Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên theo quy định hiện nay là bao nhiêu? Lệ phí này do cơ quan nào thu?

Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên theo quy định hiện nay là bao nhiêu? Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên do cơ quan nào thu? Câu hỏi của chị T.N.K.D từ Phú Yên.

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên được quy định tại Điều 4 Thông tư 224/2016/TT-BTC như sau:

Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này như sau:
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Như vậy, theo quy định, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên là 100.000 Đồng/hồ sơ.

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên theo quy định hiện nay là bao nhiêu? Lệ phí này do cơ quan nào thu?

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên theo quy định hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên do cơ quan nào thu?

Tổ chức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 224/2016/TT-BTC như sau:

Tổ chức thu phí, lệ phí
1. Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) thực hiện thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại mục 2a Điều 4 của Thông tư này; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên quy định tại mục 1 Điều 4 của Thông tư này.
2. Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thu phí thẩm định điều kiện hoạt động quản lý, thanh lý tài sản quy định tại mục 2b Điều 4 của Thông tư này.

Như vậy, theo quy định, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên do Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) thực hiện thu.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với người có trình độ cử nhân luật gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên được quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 22/2015/NĐ-CP như sau:

Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
1. Người thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật Phá sản muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-01 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chụp Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;
c) Giấy tờ chứng minh có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng làm việc;
d) 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầu người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về luật sư, kiểm toán viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm toán muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-02 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chụp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp;
c) Bản tóm tắt lý lịch (tự khai);
d) 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.
3. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi 01 bộ hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ Tư pháp và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
...

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 12 Luật Phá sản 2014 quy định như sau:

Điều kiện hành nghề Quản tài viên
1. Những người sau đây được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
a) Luật sư;
b) Kiểm toán viên;
c) Người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo.
2. Điều kiện được hành nghề Quản tài viên:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
c) Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và việc quản lý nhà nước đối với Quản tài viên.

Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với người có trình độ cử nhân luật bao gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-01 ban hành kèm theo Nghị định 22/2015/NĐ-CP: TẢI VỀ

(2) Bản chụp bằng cử nhân luật;

(3) Giấy tờ chứng minh có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật làm việc;

(4) 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.

Lưu ý: Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp có thể yêu cầu người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp Phiếu lý lịch tư pháp.

Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên Tải trọn bộ các văn bản về Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quản tài viên muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ? Có mấy hình thức hành nghề Quản tài viên?
Pháp luật
Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên có được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp không?
Pháp luật
Quản tài viên là ai? Luật sư có được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo quy định hiện nay không?
Pháp luật
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên theo quy định hiện nay là bao nhiêu? Lệ phí này do cơ quan nào thu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
1,731 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào