Lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá cần chuẩn bị các giấy tờ và tài liệu gì?
Lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá cần chuẩn bị các giấy tờ và tài liệu gì?
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 67/2013/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 18 Nghị định 17/2020/NĐ-CP) quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký kinh doanh.
- Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành đồng bộ của công đoạn chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của máy móc thiết bị.
Lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá cần chuẩn bị các giấy tờ và tài liệu gì? (Hình từ Internet)
Đơn đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá thực hiện theo mẫu thế nào?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 57/2018/TT-BCT quy định về mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 10 kèm theo Thông tư 57/2018/TT-BCT. Được thể hiện như sau:
Tải mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá: Tại đây.
Thủ tục cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá theo trình tự thế nào?
Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 67/2013/NĐ-CP quy định:
Thẩm quyền và trình tự cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
1. Thẩm quyền cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
Bộ Công Thương là cơ quan cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
2. Trình tự cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
a) Doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá cho Bộ Công Thương;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Bộ Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
3. Lập và lưu giữ Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.
Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá được lập thành 04 bản: 02 bản lưu tại Bộ Công Thương, 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp, 01 bản gửi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.
4. Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá có thời hạn 5 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá trong trường hợp tiếp tục chế biến. Hồ sơ, thủ tục cấp lại được quy định tại Điều 39 của Nghị định này.
Theo đó trình tự cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá thực hiện như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá cho Bộ Công Thương;
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Bộ Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?