Làm nhục đồng đội trong quân đội, viên chức quốc phòng có thể bị buộc thôi việc trong trường hợp nào theo quy định?
Làm nhục đồng đội trong quân đội, viên chức quốc phòng có thể bị buộc thôi việc trong trường hợp nào theo quy định?
Căn cứ tại Điều 18 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về làm nhục đồng đội trong quân đội như sau:
Làm nhục đồng đội
1. Người nào xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự, uy tín của đồng đội trong quan hệ công tác thì bị kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo đến hạ bậc lương.
2. Nếu vi phạm một trong các trường hợp sau thì bị kỷ luật từ giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm, tước quân hàm sĩ quan đến tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc
a) Là chỉ huy hoặc cấp trên;
b) Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm;
c) Lôi kéo người khác tham gia;
d) Gây tổn hại sức khỏe.
Theo đó, người nào xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự, uy tín của đồng đội trong quan hệ công tác thì bị kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo đến hạ bậc lương.
Tuy nhiên, nếu vi phạm một trong các trường hợp sau thì bị kỷ luật từ giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm, tước quân hàm sĩ quan đến tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc
- Là chỉ huy hoặc cấp trên;
- Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm;
- Lôi kéo người khác tham gia;
- Gây tổn hại sức khỏe.
Như vậy, viên chức quốc phòng làm nhục đồng đội trong quân đội thuộc một trong 04 trường hợp sau đây thì có thể bị kỷ luật buộc thôi việc, cụ thể:
- Là chỉ huy hoặc cấp trên;
- Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm;
- Lôi kéo người khác tham gia;
- Gây tổn hại sức khỏe.
>>> Xem thêm: Mẫu bản kiểm điểm cuối năm dành cho Đảng viên là quân đội, công an theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023:
Tải về Mẫu bản kiểm điểm (không giữ chức lãnh đạo quản lý)
Tải về Mẫu bản kiểm điểm (giữ chức lãnh đạo quản lý)
Làm nhục đồng đội trong quân đội, viên chức quốc phòng có thể bị buộc thôi việc trong trường hợp nào theo quy định? (hình từ Internet)
Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với viên chức quốc phòng buộc thôi việc là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật như sau:
Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật
a) Thời hiệu xử lý kỷ luật khiển trách là 5 năm; cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm là 10 năm kể từ thời điểm có hành vi vi phạm. Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, người vi phạm có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới
Đối với hành vi vi phạm xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm chấm dứt;
Đối với hành vi vi phạm chưa chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm phát hiện;
Đối với hành vi vi phạm không xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm có kết luận của cấp có thẩm quyền.
b) Không áp dụng thời hiệu đối với: Hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật tước quân hàm sĩ quan, tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc; hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ, hành vi vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; hành vi vi phạm việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp; quân nhân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ.
...
Như vậy, không áp dụng thời hiệu đối với hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật buộc thôi việc.
Hình thức kỷ luật buộc thôi việc được áp dụng với đối tượng nào trong quân đội?
Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về hình thức kỷ luật như sau:
Hình thức kỷ luật
1. Hình thức kỷ luật đối với sĩ quan
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Hạ bậc lương;
d) Giáng chức;
đ) Cách chức;
e) Giáng cấp bậc quân hàm;
g) Tước quân hàm sĩ quan;
h) Tước danh hiệu quân nhân.
2. Hình thức kỷ luật đối với quân nhân chuyên nghiệp
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Giáng chức;
d) Cách chức;
đ) Hạ bậc lương;
e) Giáng cấp bậc quân hàm;
g) Tước danh hiệu quân nhân.
3. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan-binh sĩ
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Giáng chức;
d) Cách chức;
đ) Giáng cấp bậc quân hàm;
e) Tước danh hiệu quân nhân.
4. Hình thức kỷ luật đối với công chức, công nhân và viên chức quốc phòng
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Hạ bậc lương;
d) Giáng chức;
đ) Cách chức;
e) Buộc thôi việc.
Theo đó, hình thức kỷ luật đối với công chức, công nhân và viên chức quốc phòng bao gồm:
- Khiển trách;
- Cảnh cáo;
- Hạ bậc lương;
- Giáng chức;
- Cách chức;
- Buộc thôi việc.
Như vậy, hình thức kỷ luật buộc thôi việc áp dụng đối với công chức, công nhân và viên chức quốc phòng.
Đồng thời, tại Điều 7 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định những việc quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng không được làm như sau:
- Chống mệnh lệnh; trốn tránh, thoái thác nhiệm vụ được giao.
- Lợi dụng chức trách, nhiệm vụ được giao để xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Những việc trái với pháp luật, điều lệnh, điều lệ và kỷ luật của Quân đội nhân dân.
- Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách điền phiếu biểu quyết thi hành kỷ luật/ đề nghị thi hành kỷ luật đối với Đảng viên chuẩn Hướng dẫn 05?
- Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án đầu tư được thể hiện thông qua những gì? Có bao nhiêu giai đoạn đầu tư xây dựng?
- Phân chia lợi nhuận từ tài sản chung không chia sau khi ly hôn như thế nào? Khi thỏa thuận chia tài sản chung thì có cần xét tới yếu tố lỗi làm cho hôn nhân bị đổ vỡ không?
- Ai được gặp phạm nhân? Tải về mẫu đơn xin gặp mặt phạm nhân mới nhất hiện nay? Trách nhiệm của người gặp?
- Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp bắt buộc trước khi khởi kiện đúng không?