Làm nhân viên phục vụ trên tàu biển Việt Nam có cần đăng ký thuyền viên và được cấp Sổ thuyền viên hay không?

Nhân viên phục vụ trên tàu biển Việt Nam gồm những ai? Làm nhân viên phục vụ trên tàu biển Việt Nam có cần đăng ký thuyền viên và được cấp Sổ thuyền viên hay không? Nếu có thì hồ sơ, thủ tục thực hiện ra sao? Câu hỏi của anh Nhiệm (Khánh Hòa).

Nhân viên phục vụ trên tàu biển Việt Nam gồm những ai?

Căn cứ theo Điều 28 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định nhân viên phục vụ trên tàu biển Việt Nam bao gồm:

- Tổ trưởng phục vụ hành khách

- Nhân viên phục vụ hành khách

- Tổ trưởng phục vụ bàn

- Nhân viên phục vụ bàn

- Quản lý kho hành lý

- Thợ giặt là

- Kế toán

- Thủ quỹ

- Nhân viên bán hàng

- Nhân viên bán vé

- Trật tự viên

- Các chức danh khác (nếu có).

Nhiệm vụ cụ thể của nhân viên phục vụ do chủ tàu quy định, thuyền trưởng thực hiện phân công cụ thể theo quy định của chủ tàu.

Làm nhân viên phục vụ trên tàu biển Việt Nam có cần đăng ký thuyền viên và được cấp Sổ thuyền viên hay không?

Làm nhân viên phục vụ trên tàu biển Việt Nam có cần đăng ký thuyền viên và được cấp Sổ thuyền viên hay không? (Hình từ Internet)

Làm nhân viên phục vụ trên tàu biển Việt Nam có cần đăng ký thuyền viên và được cấp Sổ thuyền viên hay không?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT thì nhân viên phục vụ là một chức danh thuyền viên được bố trí trên tàu biển Việt Nam.

Và tại Điều 49 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT có quy định như sau:

Đăng ký thuyền viên và cấp Sổ thuyền viên
1. Thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển Việt Nam, tàu biển nước ngoài phải đăng ký với cơ quan đăng ký thuyền viên và được cấp Sổ thuyền viên.
Những quy định tại Chương này cũng áp dụng đối với trường hợp học viên thực tập trên tàu biển là công dân Việt Nam.
2. Cục Hàng hải Việt Nam xây dựng Cơ sở dữ liệu quản lý thuyền viên, tổ chức quản lý và hướng dẫn các tổ chức và cá nhân có liên quan để triển khai thực hiện.
3. Cơ quan đăng ký thuyền viên bao gồm Cục Hàng hải Việt Nam, Chi cục Hàng hải Việt Nam tại Hải Phòng, Chi cục Hàng hải Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh, các Cảng vụ hàng hải được Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền.
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức, quản lý hoạt động của các cơ quan đăng ký thuyền viên và quyết định ủy quyền Cảng vụ hàng hải thực hiện việc đăng ký thuyền viên khi cần thiết.
4. Cơ quan đăng ký thuyền viên có trách nhiệm:
a) Lập và quản lý Sổ đăng ký thuyền viên;
b) Thực hiện việc đăng ký thuyền viên vào Sổ đăng ký thuyền viên;
c) Cấp Sổ thuyền viên cho thuyền viên;
d) Kiểm tra việc quản lý và sử dụng Sổ thuyền viên.

Như vậy đối với nhân viên phục vụ là người Việt Nam làm việc trên tàu biển Việt Nam thì phải thực hiện đăng ký thuyền viên và được cấp Sổ thuyền viên theo quy định.

Hồ sơ, thủ tục đăng ký thuyền viên cho nhân viên phục vụ trên tàu biển Việt Nam thế nào?

Tại Điều 53 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định về hồ sơ và thủ tục đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam như sau:

Thủ tục đăng ký và cấp Sổ thuyền viên
1. Tổ chức, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị đăng ký và cấp Sổ thuyền viên trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến một trong các cơ quan đăng ký quy định tại khoản 3 Điều 49 của Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp Sổ thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Hai ảnh màu 4x6 cm, kiểu Chứng minh nhân dân chụp trong vòng sáu (06) tháng;
c) Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
d) Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản;
đ) Chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh đảm nhận đối với các chức danh không yêu cầu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (đối với thuyền viên);
e) Văn bản tiếp nhận thực tập của chủ tàu (đối với học viên thực tập).
2. Cơ quan đăng ký thuyền viên tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian chậm nhất hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thì cơ quan đăng ký thuyền viên gửi văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
3. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký thuyền viên thực hiện việc vào Sổ đăng ký thuyền viên và cấp Sổ thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư này. Trường hợp không cấp, cơ quan đăng ký thuyền viên phải trả lời bằng văn bản trong thời hạn quy định tại khoản này và nêu rõ lý do.
4. Lệ phí cấp Sổ thuyền viên thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Tàu biển TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TÀU BIỂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ tàu biển không thực hiện đăng ký thay đổi địa chỉ chủ tàu có thể bị xử phạt thế nào theo quy định?
Pháp luật
Tàu biển đã qua sử dụng có thuộc vào danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu hay xuất khẩu có điều kiện không? Nếu không thì thủ tục xuất khẩu như thế nào?
Pháp luật
Có được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với tàu biển quốc tế được bán cho cá nhân nước ngoài?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký thay đổi về thông số kỹ thuật, công dụng của tàu thực hiện như thế nào mới nhất?
Pháp luật
Tuổi của tàu biển được tính như thế nào? Giới hạn tuổi của tàu biển được đăng ký tại Việt Nam ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ quyết định mua tàu biển sử dụng vốn nhà nước gồm những gì? Quy trình mua tàu biển thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở đóng tàu loại 2 là gì? Cơ sở đóng tàu loại 2 có hệ thống quản lý chất lượng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở đóng tàu loại 1 gì? Cơ sở đóng tàu loại 1 phải có bộ phận kỹ thuật và bộ phận kiểm tra chất lượng riêng biệt như thế nào?
Pháp luật
Việc bán tàu biển sử dụng vốn nhà nước được thực hiện dưới hình thức nào? Quy trình bán tàu biển sử dụng vốn nhà nước được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Tàu biển Việt Nam có bặt buộc đặt tên hay không? Nếu tàu biển Việt Nam có thì phải đặt theo nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu biển
1,126 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tàu biển
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: