Làm cách nào để xác định số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty đại chúng niêm yết?
- Làm cách nào để xác định số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty đại chúng niêm yết?
- Thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty đại chúng niêm yết phải lập báo cáo đánh giá về hoạt động của Hội đồng quản trị đúng không?
- Khi thành viên độc lập Hội đồng quản trị không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện thì Hội đồng quản trị phải thông báo vào thời gian nào?
Làm cách nào để xác định số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty đại chúng niêm yết?
Căn cứ tại Điều 276 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về thành phần Hội đồng quản trị:
Thành phần Hội đồng quản trị
1. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị của công ty đại chúng ít nhất là 03 người và nhiều nhất là 11 người.
2. Cơ cấu Hội đồng quản trị của công ty đại chúng phải đảm bảo tối thiểu một phần ba (1/3) tổng số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên không điều hành.
3. Trường hợp công ty đại chúng chưa niêm yết hoạt động theo mô hình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp, cơ cấu thành viên Hội đồng quản trị của công ty phải đảm bảo ít nhất một phần năm (1/5) tổng số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập. Trường hợp số thành viên Hội đồng quản trị của công ty đại chúng chưa niêm yết hoạt động theo mô hình nêu trên có ít hơn 05 người, công ty phải đảm bảo có 01 thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập.
4. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty niêm yết phải đảm bảo quy định sau:
a) Có tối thiểu 01 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 03 đến 05 thành viên;
b) Có tối thiểu 02 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 06 đến 08 thành viên;
c) Có tối thiểu 03 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 09 đến 11 thành viên.
Như vậy, để xác định được số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty đại chúng niêm yết thì phải dựa vào số lượng thành viên Hội đồng quản trị của công ty đại chúng.
Cụ thể, số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty đại chúng niêm yết phải đảm bảo quy định sau:
- Có tối thiểu 01 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 03 đến 05 thành viên;
- Có tối thiểu 02 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 06 đến 08 thành viên;
- Có tối thiểu 03 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 09 đến 11 thành viên.
Lưu ý: Hiện nay, số lượng thành viên Hội đồng quản trị của công ty đại chúng ít nhất là 03 người và nhiều nhất là 11 người.
Làm cách nào để xác định số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty đại chúng niêm yết? (Hình từ Internet)
Thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty đại chúng niêm yết phải lập báo cáo đánh giá về hoạt động của Hội đồng quản trị đúng không?
Căn cứ tại Điều 277 Nghị định 155/2020/NĐ-CP về quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị công ty đại chúng:
Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị có đầy đủ các quyền theo quy định của Luật Chứng khoán, pháp luật liên quan và Điều lệ công ty, trong đó có quyền được cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty.
...
3. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty niêm yết phải lập báo cáo đánh giá về hoạt động của Hội đồng quản trị.
Như vậy, thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty đại chúng niêm yết phải lập báo cáo đánh giá về hoạt động của Hội đồng quản trị.
Khi thành viên độc lập Hội đồng quản trị không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện thì Hội đồng quản trị phải thông báo vào thời gian nào?
Đối chiếu với quy định tại khoản 3 Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 về cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị:
Theo đó, thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trị về việc không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 và đương nhiên không còn là thành viên độc lập Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện.
Hội đồng quản trị phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản trị không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất hoặc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan.
Trong đó, theo quy định tại khoản 2 Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, thành viên độc lập Hội đồng quản trị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 của Luật Doanh nghiệp 2020 phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
- Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty; không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó;
- Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;
- Không phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty;
- Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty;
- Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó, trừ trường hợp được bổ nhiệm liên tục 02 nhiệm kỳ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người nộp thuế có bị ấn định thuế khi không xuất trình sổ kế toán xác định số tiền thuế phải nộp không?
- Khảo sát hiện trạng công trình là gì? Nhà thầu thực hiện khảo sát có được từ chối thực hiện yêu cầu ngoài hợp đồng khảo sát?
- Nghị định 162/2024 về điều kiện cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô như thế nào?
- Hướng dẫn CSGT giám định chuyên môn, định giá thiệt hại tài sản theo Thông tư 72 như thế nào?
- Ngành công tác xã hội là gì? Ngành công tác xã hội ra làm nghề gì? Công tác xã hội được hiểu như thế nào?