Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước là bao nhiêu phần trăm? Khách hàng muốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước thì cần đáp ứng những điều kiện nào?

Tôi muốn tìm hiểu vấn đề như sau: tôi muốn biết lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước hiện nay đã được công bố chưa, là bao nhiêu %/ năm vậy? Để vay tín dụng đầu tư của Nhà nước cần điều kiện gì? Xin cám ơn.

Đối tượng được Nhà nước cho vay tín dụng để đầu tư bao gồm những đối tượng nào?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 32/2017/NĐ-CP quy định về đối tượng cho vay mà tín dụng đầu tư của Nhà nước hướng đến như sau:

"Điều 5. Đối tượng cho vay
1. Đối tượng cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước là khách hàng có dự án đầu tư thuộc Danh mục các dự án được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trường hợp các dự án nêu tại khoản 1 Điều này đã được hưởng tín dụng ưu đãi từ các tổ chức tài chính nhà nước khác thì không được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định tại Nghị định này."

Theo đó các khách hàng có dự án đầu tư thuộc Danh mục các dự án được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước là khách hàng mà tín dụng đầu tư của Nhà nước muốn cho vay. Tuy nhiên, nếu những khách hàng đã nhận được ưu đãi về hưởng tín dụng từ các tổ chức tài chính nhà nước khác thì không được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước nữa.

Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước là bao nhiêu phần trăm?

Tín dụng đâu tư của Nhà nước

Khách hàng muốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước thì cần đáp ứng những điều kiện nào?

Tại Điều 6 Nghị định 32/2017 NĐ-CP quy định về điều kiện vay của tín dụng đầu tư của Nhà nước như sau:

"Điều 6. Điều kiện cho vay
Khách hàng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này.
2. Có đầy đủ năng lực pháp luật và thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định.
3. Dự án đầu tư xin vay vốn được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định, đánh giá là dự án có hiệu quả, có khả năng trả được nợ vay.
4. Có vốn chủ sở hữu tham gia trong quá trình thực hiện dự án tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư dự án, mức cụ thể do Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét, quyết định phù hợp với khả năng tài chính của chủ đầu tư và phương án trả nợ của dự án, trừ trường hợp các dự án đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Thực hiện bảo đảm tiền vay theo các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật.
6. Khách hàng không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng tại thời điểm Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét cho vay, giải ngân vốn vay.
7. Mua bảo hiểm tài sản tại một doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tài sản bảo đảm tiền vay.
8. Khách hàng thực hiện chế độ hạch toán kế toán, báo cáo tài chính và kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm theo quy định của pháp luật."

Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước là bao nhiêu phần trăm?

Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước được quy định tại Điều 9 Nghị định 32/2017/NĐ-CP như sau:

"Điều 9. Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng mức lãi suất bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu Ngân hàng Phát triển Việt Nam được Chính phủ bảo lãnh kỳ hạn 05 năm trong thời gian 01 năm trước thời điểm công bố lãi suất theo quy định tại Nghị định này cộng (+) tỷ lệ chi phí quản lý hoạt động và dự phòng rủi ro của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tỷ lệ chi phí quản lý ổn định trong thời kỳ 03 năm, đảm bảo cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam đủ nguồn kinh phí hoạt động và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định. Trường hợp có biến động lớn, Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định tỷ lệ chi phí quản lý hoạt động phù hợp.
2. Định kỳ vào ngày cuối cùng của quý, căn cứ nguyên tắc xác định lãi suất quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Phát triển Việt Nam xác định và công bố mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước.
3. Mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước đối với mỗi dự án theo quy định tại khoản 2 Điều này được áp dụng cho toàn bộ dư nợ của dự án từ thời điểm điều chỉnh.
4. Lãi suất nợ quá hạn đối với mỗi dự án do Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét, quyết định, tối đa bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn."

Theo đó, mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước đối với mỗi dự án được áp dụng cho toàn bộ dư nợ của dự án từ thời điểm điều chỉnh. Lãi suất nợ quá hạn đối với mỗi dự án do Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét, quyết định, tối đa bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn.

Cụ thể theo Điều 1 và Điều 3 Thông tư 76/2015/TT-BTC quy định lãi suất cho vay tín dụng đầu tư và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư như sau:

"Điều 1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 8,55%/năm.
Điều 3. Mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư đối với dự án vay vốn bằng đồng Việt Nam là 2,4%/năm."

Như vậy, mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 8,55%/năm, mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư đối với dự án vay vốn bằng đồng Việt Nam là 2,4%/năm.

Vay tín dụng
Tín dụng đầu tư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quyền và nghĩa vụ của khách hàng khi vay tín dụng?
Pháp luật
Dự án vay tín dụng đầu tư của Nhà nước là các dự án nào? Mức vốn cho vay đối với từng dự án đầu tư được quyết định bởi tổ chức nào?
Pháp luật
Sinh viên năm nhất được hỗ trợ vay vốn khi đáp ứng điều kiện gì? Nợ quá hạn thì lãi suất được tính ra sao?
Pháp luật
Nông dân ở tại nông thôn vay 100 triệu để phát triển nông nghiệp có cần phải có tài sản bảo đảm hay không?
Pháp luật
Việc cho vay tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn có gồm cho vay cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ quá trình sản xuất nông nghiệp?
Pháp luật
Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước là bao nhiêu phần trăm? Khách hàng muốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước thì cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Chủ đầu tư muốn được bảo lãnh tín dụng đầu tư trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Các dự án đầu tư muốn được bảo lãnh tín dụng đầu tư trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam cần đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Thời hạn ân hạn được hiểu là gì? Thời hạn ân hạn trong tín dụng đầu tư của Nhà nước do ai quyết định?
Pháp luật
Người vay tín dụng chết trước khi trả hết nợ thì ai là người có nghĩa vụ trả nợ thay? Người chết không để lại di chúc thì xác định người có nghĩa vụ trả nợ thay cho người đã chết ra sao?
Pháp luật
Đề xuất bỏ chính sách vay tín dụng với học sinh, sinh viên hoàn cảnh khó khăn để mua máy tính học trực tuyến?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vay tín dụng
7,889 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vay tín dụng Tín dụng đầu tư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vay tín dụng Xem toàn bộ văn bản về Tín dụng đầu tư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào