Ký hiệu CLN là loại đất gì và thuộc nhóm đất nào? Có được xây nhà ở trên đất kí hiệu CLN hay không?

Cho tôi hỏi ký hiệu CLN là loại đất gì và thuộc nhóm đất nào? Có được phép xây dựng nhà ở trên loại đất kí hiệu CLN hay không? Hạn mức giao đất ký hiệu CLN được pháp luật quy định như thế nào? Câu hỏi của anh N.M.T (An Giang).

Ký hiệu CLN là loại đất gì và thuộc nhóm đất nào?

>> Mới nhất Tải Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính được quy định tại tiểu mục 13 Mục III Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, cụ thể có đề cập về ký hiệu CLN như sau:

đất CLN

Theo đó, đất ký hiệu CLN là đất trồng cây lâu năm và loại đất này thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Ký hiệu CLN là loại đất gì và thuộc nhóm đất nào? Có được xây nhà ở trên đất kí hiệu CLN hay không?

Ký hiệu CLN là loại đất gì và thuộc nhóm đất nào? Có được xây nhà ở trên đất kí hiệu CLN hay không? (Hình từ Internet)

Có được phép xây dựng nhà ở trên loại đất ký hiệu CLN hay không?

Nguyên tắc sử dụng đất được quy định tại Điều 6 Luật Đất đai 2013 như sau:

Nguyên tắc sử dụng đất
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo đó, thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất là một nghĩa vụ của người sử dụng đất.

Đất ký hiệu CLN hay đất trồng cây lâu năm là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp và có mục đích sử dụng là trồng các loại cây lâu năm.

Như vậy, về nguyên tắc thì không được xây dựng nhà ở trên đất trồng cây lâu năm.

Tuy nhiên, người sử dụng đất có thể xây dựng nhà ở trên đất trồng cây lâu năm khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

Việc chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Đồng thời theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Theo đó, để có thể xây dựng nhà ở trên đất CLN hay là đất trồng cây lâu năm, người sử dụng đất cần nộp hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền để được xét duyệt thực hiện các trách nhiệm tài chính liên quan sau đó mới được phép xây dựng nhà ở.

Hạn mức giao đất ký hiệu CLN được pháp luật quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 129 Luật Đất đai 2013 về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

Hạn mức giao đất nông nghiệp
...
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
...

Theo đó, hạn mức giao đất CLN hay đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Đất trồng cây lâu năm Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đất trồng cây lâu năm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đất trồng cây lâu năm là gì? Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu?
Pháp luật
Hộ gia đình, cá nhân không sử dụng đất trồng cây lâu năm được Nhà nước giao trong thời hạn 18 tháng liên tục có quy phạm pháp luật về đất đai không?
Pháp luật
Ký hiệu CLN là loại đất gì và thuộc nhóm đất nào? Có được xây nhà ở trên đất kí hiệu CLN hay không?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất tối đa hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Đất LNK là gì? Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất LNK thì có cần phải xin phép cơ quan có thẩm quyền không?
Pháp luật
Người dân xây dựng chuồng trại trên đất trồng cây lâu năm thì có bị xem là vi phạm quy định pháp luật không?
Pháp luật
Không sử dụng đất trồng cây lâu năm liên tục trong 18 tháng bị phạt bao nhiêu tiền? Bị thu hồi đất trong trường hợp nào?
Pháp luật
Nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm vượt quá hạn mức quy định sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Pháp luật
Đất trồng cây lâu năm là gì? Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân là bao nhiêu theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Cá nhân hết thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm có phải làm thủ tục gia hạn không? Không sử dụng đất trong bao lâu thì bị thu hồi đất?
Pháp luật
Đất CLN là đất gì? Đất CLN có lên thổ cư được không từ ngày 1 8 2024 theo Luật Đất đai 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất trồng cây lâu năm
14,977 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất trồng cây lâu năm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất trồng cây lâu năm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào