Kiểm tra viên chính thuế có mã số ngạch công chức chuyên ngành là bao nhiêu? Có chức trách và nhiệm vụ gì?

Kiểm tra viên chính thuế có mã số ngạch công chức chuyên ngành là bao nhiêu? Chức trách và nhiệm vụ của Kiểm tra viên chính thuế được quy định như thế nào? Kiểm tra viên chính thuế phải đáp ứng yêu cầu gì về năng lực chuyên môn nghiệp vụ?

Kiểm tra viên chính thuế có mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế như sau:

ma-so-kiem-tra-vien

Như vậy, công chức Kiểm tra viên chính thuế có mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế là mã số 06.037

Kiểm tra viên chính thuế có mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế là bao nhiêu? Có chức trách và nhiệm vụ gì?

Kiểm tra viên chính thuế có mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế là bao nhiêu? Có chức trách và nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)

Chức trách và nhiệm vụ của Kiểm tra viên chính thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về chức trách và nhiệm vụ của Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037) như sau:

(1) Về chức trách của Kiểm tra viên chính thuế

Kiểm tra viên chính thuế là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao của ngành thuế, giúp lãnh đạo chủ trì, tổ chức thực hiện quản lý thuế hoặc trực tiếp thực hiện các phần hành của nghiệp vụ thuế theo chức năng được phân công tại các đơn vị trong ngành thuế.

(2) Về nhiệm vụ của Kiểm tra viên chính thuế

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế hoạch thu thuế, thu nợ thuế, cưỡng chế thuế và thu khác theo chức năng phần hành công việc; tổ chức thực hiện quy trình quản lý thu; trực tiếp xử lý đối với các trường hợp có tình tiết phức tạp;

- Tổng hợp, đánh giá công tác quản lý thu; tham gia xây dựng quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ và các văn bản, quy định liên quan; đề xuất sửa đổi, bổ sung quy chế quản lý, quy trình thu phù hợp với tình hình thực tế;

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình nghiệp vụ quản lý thuế, tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức, viên chức thuế;

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng đề tài, đề án, dự án được ứng dụng vào công tác của ngành; chủ trì hoặc tham gia tổ chức nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực quản lý thuế;

- Tham gia tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo thẩm quyền và quy định hiện hành.

Kiểm tra viên chính thuế phải đáp ứng yêu cầu gì về năng lực chuyên môn nghiệp vụ?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của Kiểm tra viên chính thuế như sau:

Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037)
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
a) Hiểu biết sâu sắc luật Quản lý thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến công tác quản lý thuế; nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đối tượng nộp thuế;
b) Am hiểu chính sách chế độ, tình hình kinh tế, xã hội trong nước, quốc tế và tại địa phương đang công tác; am hiểu những thông tin liên quan đến quản lý thuế của các nước trong khu vực và trên thế giới;
c) Có chuyên môn sâu về lý luận và thực tiễn nghiệp vụ thuế, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; có kỹ năng soạn thảo văn bản hướng dẫn nghiệp vụ thuế;
d) Có kỹ năng thu thập thông tin và xử lý thông tin theo công việc quản lý; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt công tác quản lý thuế ở đơn vị, ngành, lĩnh vực;
đ) Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...

Như vậy, theo quy định trên, Kiểm tra viên chính thuế phải đáp ứng các yêu cầu về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như sau:

(1) Hiểu biết sâu sắc luật Quản lý thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến công tác quản lý thuế; nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đối tượng nộp thuế;

(2) Am hiểu chính sách chế độ, tình hình kinh tế, xã hội trong nước, quốc tế và tại địa phương đang công tác; am hiểu những thông tin liên quan đến quản lý thuế của các nước trong khu vực và trên thế giới;

(3) Có chuyên môn sâu về lý luận và thực tiễn nghiệp vụ thuế, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; có kỹ năng soạn thảo văn bản hướng dẫn nghiệp vụ thuế;

(4) Có kỹ năng thu thập thông tin và xử lý thông tin theo công việc quản lý; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt công tác quản lý thuế ở đơn vị, ngành, lĩnh vực;

(5) Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế;

(6) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Kiểm tra viên chính thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kiểm tra viên chính thuế có mã số ngạch công chức chuyên ngành là bao nhiêu? Có chức trách và nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Kiểm tra viên chính thuế có nhiệm vụ tham gia xây dựng kế hoạch thu nợ thuế, cưỡng chế thuế không?
Pháp luật
Kiểm tra viên chính thuế có bắt buộc phải có bằng cao cấp lý luận chính trị hay không? Kiểm tra viên chính thuế có những nhiệm vụ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra viên chính thuế
176 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra viên chính thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra viên chính thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào