Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 3 phải có thời gian giữ chức vụ bao lâu để được xét thăng hạng lên viên chức hạng 2?

Cho tôi hỏi kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 3 phải có thời gian giữ chức vụ bao lâu để được xét thăng hạng lên viên chức hạng 2? Có yêu cầu trình độ tin học đối với kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 hay không? Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 thực hiện những nhiệm vụ gì? Câu hỏi của anh Thịnh (Long An).

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 3 phải có thời gian giữ chức vụ bao lâu để được xét thăng hạng lên viên chức hạng 2?

Theo khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định như sau:

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.04.10
...
4. Viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III lên chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II phải có thời gian giữ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc); trường hợp có thời gian tương đương với chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III thì phải có thời gian giữ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III ít nhất 01 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.

Theo đó, viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 3 lên chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 3 thì phải có thời gian giữ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 3 ít nhất 01 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.

kiểm soát viên khí tượng thủy văn

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 (Hình từ Internet)

Có yêu cầu trình độ tin học đối với kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 hay không?

Trước đây, có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT là một trong những yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2.

Tuy nhiên theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 như sau:

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.04.10
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn.
...

Như vậy, quy định hiện hành không yêu cầu trình độ tin học đối với kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2.

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 thực hiện những nhiệm vụ gì?

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.04.10
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì việc lập kế hoạch thu thập tài liệu, tổ chức thực hiện công tác kiểm soát số liệu khí tượng, thủy văn, hải dương, môi trường, định vị sét (sau đây gọi chung là khí tượng thủy văn) theo chức trách được giao;
b) Chủ trì thẩm tra việc chỉnh biên số liệu, các hồ sơ văn bản về chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn theo thẩm quyền; đánh giá kết quả phân tích, tính toán, lập biểu và thuyết minh chỉnh biên; đề xuất những giải pháp kỹ thuật để nâng cao chất lượng chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn;
d) Chủ trì đề xuất và tham gia chỉ đạo công tác kiểm tra kỹ thuật mạng lưới trạm và các thiết bị quan trắc; đánh giá tình hình hoạt động, kết quả quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn;
đ) Chủ trì việc tổng kết đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm về công tác chỉnh biên, kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn theo chức trách được giao; tư vấn, đề xuất những giải pháp kỹ thuật để nâng cao chất lượng chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn;
e) Tham gia các đề tài nghiên cứu; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quan trắc, kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn;
g) Tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn từ hạng tương đương trở xuống; tập huấn sử dụng các phần mềm chỉnh biên, kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn.

Theo đó, kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 thực hiện những nhiệm vụ sau đây:

- Chủ trì việc lập kế hoạch thu thập tài liệu, tổ chức thực hiện công tác kiểm soát số liệu khí tượng, thủy văn, hải dương, môi trường, định vị sét (sau đây gọi chung là khí tượng thủy văn) theo chức trách được giao;

- Chủ trì thẩm tra việc chỉnh biên số liệu, các hồ sơ văn bản về chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn theo thẩm quyền; đánh giá kết quả phân tích, tính toán, lập biểu và thuyết minh chỉnh biên; đề xuất những giải pháp kỹ thuật để nâng cao chất lượng chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn;

- Chủ trì đề xuất và tham gia chỉ đạo công tác kiểm tra kỹ thuật mạng lưới trạm và các thiết bị quan trắc; đánh giá tình hình hoạt động, kết quả quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn;

- Chủ trì việc tổng kết đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm về công tác chỉnh biên, kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn theo chức trách được giao; tư vấn, đề xuất những giải pháp kỹ thuật để nâng cao chất lượng chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn;

- Tham gia các đề tài nghiên cứu; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quan trắc, kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn;

- Tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn từ hạng tương đương trở xuống; tập huấn sử dụng các phần mềm chỉnh biên, kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn.

Kiểm soát viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiền lương tối thiểu của Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được xác định thế nào?
Pháp luật
Một cá nhân được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tối đa bao nhiêu nhiệm kỳ?
Pháp luật
Những yếu tố khi xác định tiền lương bình quân của người quản lý, Kiểm soát viên chuyên trách công ty phải loại trừ là gì?
Pháp luật
Kiểm soát viên trong công ty cổ phần bao gồm bao nhiêu người? Kiểm soát viên công ty cổ phần sẽ bị bãi nhiệm khi nào?
Pháp luật
Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có được đồng thời là người quản lý tại doanh nghiệp khác không?
Pháp luật
Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có được hưởng chế độ phúc lợi như cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp không?
Pháp luật
Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ nếu có hành vi vi phạm thì bị xử lý kỷ luật ở những hình thức nào?
Pháp luật
Thời hạn giữ chức vụ cho mỗi nhiệm kỳ bổ nhiệm của Kiểm soát viên trong doanh nghiệp nhà nước là bao lâu?
Pháp luật
Công chức dự thi nâng ngạch lên Kiểm soát viên chính ngân hàng cần có thời gian giữ ngạch Kiểm soát viên ngân hàng bao lâu?
Pháp luật
Công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường cần có thời gian giữ ngạch Kiểm soát viên thị trường bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm soát viên
4,165 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm soát viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào