Khu vực hạn chế bay đối với các phương tiện bay siêu nhẹ trong vùng trời Việt Nam gồm những khu vực nào?
- Khu vực hạn chế bay đối với các phương tiện bay siêu nhẹ trong vùng trời Việt Nam gồm những khu vực nào?
- Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm gì trong việc xác định khu vực hạn chế bay đối với các phương tiện bay siêu nhẹ?
- Kinh phí xác định khu vực hạn chế bay đối với các phương tiện bay siêu nhẹ từ đâu?
Khu vực hạn chế bay đối với các phương tiện bay siêu nhẹ trong vùng trời Việt Nam gồm những khu vực nào?
Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 18/2020/QĐ-TTg quy định về khu vực hạn chế bay như sau:
Khu vực hạn chế bay
1. Khu vực vùng trời có độ cao lớn hơn 120 m so với địa hình (không bao gồm vùng trời các khu vực cấm bay quy định tại Điều 3 Quyết định này).
2. Khu vực tập trung đông người.
3. Khu vực biên giới.
a) Biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Trung Quốc là 25000 m tính từ đường biên giới trở vào nội địa Việt Nam ở mọi độ cao;
b) Biên giới trên đất liền giữa Việt Nam với Lào, Việt Nam với Campuchia là 10000 m tính từ đường biên giới trở vào nội địa Việt Nam ở mọi độ cao.
4. Khu vực tiếp giáp với khu vực cấm bay tại cảng hàng không, sân bay có hoạt động của tàu bay hàng không dân dụng, tàu bay quân sự mở rộng ra phía ngoài 3000 m theo chiều rộng, 5000 m theo chiều dài, tính từ ranh giới khu vực cấm bay tại cảng hàng không, sân bay; độ cao nhỏ hơn 120 m so với địa hình (chi tiết tại hình vẽ tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
5. Việc tổ chức các hoạt động bay của tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trong khu vực hạn chế bay phải đáp ứng các yêu cầu của cơ quan cấp phép bay.
Theo quy định trên, khu vực hạn chế bay đối với các phương tiện bay siêu nhẹ trong vùng trời Việt Nam gồm:
- Khu vực vùng trời có độ cao lớn hơn 120 m so với địa hình (không bao gồm vùng trời các khu vực cấm bay).
- Khu vực tập trung đông người.
- Khu vực biên giới.
+ Biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Trung Quốc là 25000 m tính từ đường biên giới trở vào nội địa Việt Nam ở mọi độ cao;
+ Biên giới trên đất liền giữa Việt Nam với Lào, Việt Nam với Campuchia là 10000 m tính từ đường biên giới trở vào nội địa Việt Nam ở mọi độ cao.
- Khu vực tiếp giáp với khu vực cấm bay tại cảng hàng không, sân bay có hoạt động của tàu bay hàng không dân dụng, tàu bay quân sự mở rộng ra phía ngoài 3000 m theo chiều rộng, 5000 m theo chiều dài, tính từ ranh giới khu vực cấm bay tại cảng hàng không, sân bay; độ cao nhỏ hơn 120 m so với địa hình (chi tiết tại hình vẽ tại Phụ lục kèm theo Quyết định 18/2020/QĐ-TTg).
Việc tổ chức các hoạt động bay của các phương tiện bay siêu nhẹ trong khu vực hạn chế bay phải đáp ứng các yêu cầu của cơ quan cấp phép bay.
Khu vực hạn chế bay đối với các phương tiện bay siêu nhẹ trong vùng trời Việt Nam gồm những khu vực nào? (Hình từ Internet)
Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm gì trong việc xác định khu vực hạn chế bay đối với các phương tiện bay siêu nhẹ?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 5 Quyết định 18/2020/QĐ-TTg quy định về trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương như sau:
Trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương
...
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp.
Phối hợp với Bộ Quốc phòng và các ban, bộ, ngành liên quan xác định khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ trong phạm vi địa phương quản lý và đăng trên Cổng thông tin điện tử của địa phương; triển khai các biện pháp quản lý khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và tương đương thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Như vậy, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng và các ban, bộ, ngành liên quan xác định khu vực hạn chế bay đối với phương tiện bay siêu nhẹ trong phạm vi địa phương quản lý và đăng trên Cổng thông tin điện tử của địa phương.
Đồng thời, triển khai các biện pháp quản lý khu vực hạn chế bay đối với phương tiện bay siêu nhẹ đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và tương đương thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Kinh phí xác định khu vực hạn chế bay đối với các phương tiện bay siêu nhẹ từ đâu?
Căn cứ theo Điều 6 Quyết định 18/2020/QĐ-TTg quy định về nguồn kinh phí như sau:
Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định này được sử dụng trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Theo quy định trên, kinh phí xác định khu vực hạn chế bay đối với các phương tiện bay siêu nhẹ được sử dụng trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Lưu ý, quy định trên không áp dụng đối với tàu bay không người lái sử dụng cho mục đích công vụ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2021-2030) nêu quan điểm chủ động, kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thế nào?
- Mẫu bảng thanh toán tiền thưởng theo Thông tư 200 và Thông tư 133 mới nhất? Hướng dẫn ghi bảng thanh toán tiền thưởng?
- Thuế quan là gì? Quyết định và công bố lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu được quy định thế nào?
- Mẫu bản tự nhận xét đánh giá của cán bộ công chức mới nhất? Mục đích của việc đánh giá cán bộ công chức là gì?
- Quỹ Hỗ trợ nông dân là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách? Chế độ báo cáo của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào?