Khi quan trắc khí thải định kỳ cơ quan cấp giấy phép môi trường có được yêu cầu quan trắc thêm các thông số quan trắc bụi, khí thải công nghiệp khác không?
- Cơ quan cấp giấy phép môi trường có được yêu cầu quan trắc thêm các thông số quan trắc bụi, khí thải công nghiệp khác khi quan trắc khí thải công nghiệp định kỳ không?
- Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm quan trắc khí thải công nghiệp như thế nào?
- Việc quản lý số liệu quan trắc môi trường được quy định như thế nào?
Cơ quan cấp giấy phép môi trường có được yêu cầu quan trắc thêm các thông số quan trắc bụi, khí thải công nghiệp khác khi quan trắc khí thải công nghiệp định kỳ không?
Căn cứ tại Điều 98 Nghị định 08/2022/NĐ-CP về quan trắc khí thải công nghiệp như sau:
Quan trắc khí thải công nghiệp
1. Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp của dự án, cơ sở được tính theo lưu lượng hoặc công suất thiết kế của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải công nghiệp ghi trong giấy phép môi trường và được quy định như sau:
a) Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp lớn của dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại số thứ tự từ 1 đến 8 Cột 6 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp rất lớn của dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại số thứ tự từ 1 đến 8 Cột 5 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp lớn của dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại số thứ tự 9 Cột 6 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này.
...
4. Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ:
a) Thông số quan trắc và tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ được quy định cụ thể trong giấy phép môi trường. Thông số quan trắc bụi, khí thải công nghiệp được xác định theo các căn cứ sau đây: quy chuẩn kỹ thuật môi trường; loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; nhiên liệu, nguyên liệu và hóa chất sử dụng; công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải; các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phát hiện thông qua hoạt động kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về môi trường; theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở.
Cơ quan cấp giấy phép môi trường không được yêu cầu quan trắc thêm các thông số khác mà không dựa trên các căn cứ quy định tại điểm này;
Như vậy, cơ quan cấp giấy phép môi trường không được yêu cầu quan trắc thêm các thông số quan trắc bụi, khí thải công nghiệp khác khi quan trắc khí thải công nghiệp định kỳ mà không dựa trên các căn cứ sau:
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Nhiên liệu, nguyên liệu và hóa chất sử dụng;
- Công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải;
- Các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phát hiện thông qua hoạt động kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về môi trường;
- Theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở.
Cơ quan cấp giấy phép môi trường có được yêu cầu quan trắc thêm các thông số quan trắc bụi, khí thải công nghiệp khác khi quan trắc định kỳ không? (Hình từ Internet)
Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm quan trắc khí thải công nghiệp như thế nào?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 112 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì:
Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm quan trắc khí thải công nghiệp như sau:
- Giám sát dữ liệu quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục; đánh giá kết quả quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục và so sánh với giá trị tối đa cho phép đối với các thông số ô nhiễm theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải; theo dõi, kiểm tra việc khắc phục trong trường hợp dữ liệu quan trắc bị gián đoạn; phát hiện thông số giám sát vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định;
- Tổng hợp, truyền số liệu quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục trên địa bàn về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Việc quản lý số liệu quan trắc môi trường được quy định như thế nào?
Việc quản lý số liệu quan trắc môi trường được quy định tại Điều 113 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý số liệu quan trắc môi trường quốc gia; xây dựng cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường trong hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia; tích hợp các dữ liệu quan trắc môi trường của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương, công bố thông tin về chất lượng môi trường quốc gia; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ và hỗ trợ kỹ thuật quản lý số liệu quan trắc môi trường của địa phương.
- Bộ, cơ quan ngang Bộ xây dựng cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường theo thẩm quyền và tích hợp vào cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý số liệu quan trắc môi trường; xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường trên địa bàn bảo đảm thống nhất, đồng bộ và liên thông với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia và công bố thông tin về chất lượng môi trường của địa phương trên cơ sở kết quả quan trắc môi trường địa phương.
- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quản lý số liệu quan trắc chất thải và công bố công khai kết quả quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giá gốc của chứng khoán kinh doanh khi ghi sổ kế toán được xác định thế nào? Phương pháp kế toán khi mua chứng khoán kinh doanh?
- Việc tổ chức hội chợ quốc tế ở nước ngoài có được Nhà nước hỗ trợ chi trả 100% kinh phí hay không?
- Hướng dẫn tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 Đắk Nông năm học 2024 2025 ở đâu? Link xem điểm thi vào lớp 10 ở Đắk Nông ra sao?
- Quyết định thành lập cụm công nghiệp có phải là căn cứ để triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp hay không?
- Những đối tượng nào không được phép hành nghề thẩm định giá theo quy định mới nhất tại Luật Giá 2023?