Khi nào thì đủ tư cách tham dự thầu theo quy định pháp luật? Có được tham dự thầu khi doanh nghiệp chỉ mới hoạt động dưới 3 năm không?

Khi nào thì đủ tư cách tham dự thầu theo quy định pháp luật? Hiện nay bên chị muốn tham gia các gói thầu dự án. Theo quy định của hồ sơ dự thầu thì phải có báo cáo tài chính 3 năm, nhưng doanh nghiệp thành lập dưới 3 năm thì không thể có báo cáo 3 năm được. Do đó nhờ bên em tìm giúp chị các văn bản pháp lý liên quan việc đấu thầu, nếu doanh nghiệp hoạt động chưa đủ 3 năm thì có thể thay thế bằng hồ sơ gì, hoặc có cách nào liên kết giữa pháp nhân mới và pháp nhân cũ hay không? Làm thế nào để có thể đủ điều kiện tham gia dự thầu? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Trường Thanh đến từ Đồng Tháp.

Khi nào thì đủ tư cách tham dự thầu theo quy định pháp luật?

>> Mới nhất Tải Tổng hợp trọn bộ văn bản về Đấu thầu hiện hành

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Luật Đấu thầu 2013 như sau:

Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư
1. Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp;
b) Hạch toán tài chính độc lập;
c) Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
d) Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
đ) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này;
e) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
g) Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;
h) Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.
2. Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân;
b) Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định của pháp luật;
c) Đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật;
d) Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đ) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu.
3. Nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh; trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên, trong đó quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh.

Theo đó, nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định trên.

Tham dự thầu

Tham dự thầu

Có được tham dự thầu khi doanh nghiệp chỉ mới hoạt động dưới 3 năm không?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Liên quan tới gói thầu có yêu cầu báo cáo tài chính 3 năm thì đó là tiêu chuẩn do bên mời thầu đặt ra đối với nhà thầu tham dự, họ yêu cầu nhà thầu phải đáp ứng năng lực về kinh nghiệm, kỹ thuật, tài chính để tham dự gói thấu đó.

Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
2. Việc đánh giá được thực hiện trên bản chụp, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.
3. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại.

Như nội dung đã trình bày, khi đánh giá hồ sơ tham dự thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá dựa trên tiêu chuẩn trong hồ sơ mời thầu để xét nhà thầu có trúng thầu hay không.

Trường hợp do đặc thù của gói thầu mà bên mời thầu có thể thấy rằng bắt buộc phải là báo cáo tài chính của 3 năm thì họ vẫn có quyền làm như thế hoặc nếu họ xem xét trong thời gian ít hơn 3 năm vẫn bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm và tăng tính cạnh tranh của gói thầu thì có thể sẽ quy định trong hồ sơ mời thầu cho phép nhỏ hơn 3 năm.

Tóm lại vấn đề ở đây là căn cứ vào tính chất của gói thầu mà chủ đầu tư, bên mời thầu xem xét quyết định.

Nếu mình không đủ năng lực điều kiện thì mình có thể liên danh với một nhà thầu khác khi mà năng lực của mình không đáp ứng đủ nhưng điều kiện bắt buộc là nhà thầu liên danh đó vẫn phải đáp ứng tiêu chuẩn về tư cách hợp lệ.

Việc làm rõ hồ sơ tham dự thầu theo quy định của pháp luật ra sao?

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Làm rõ hồ sơ dự thầu
1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
2. Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của hồ sơ dự thầu.
3. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có hồ sơ dự thầu cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo quản như một phần của hồ sơ dự thầu.

Theo đó, việc làm rõ hồ sơ tham dự thầu được thực hiện theo quy định trên.

15,194 lượt xem
Tham dự thầu
Hồ sơ dự thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hồ sơ dự thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khi nào phải thanh toán chi phí nộp hồ sơ dự thầu trên mạng đấu thầu quốc gia?
Pháp luật
Mẫu biên bản làm rõ hồ sơ dự thầu mới nhất là mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản làm rõ hồ sơ dự thầu mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Làm rõ hồ sơ dự thầu phải bảo đảm không làm thay đổi nội dung gì trong phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ đối với dự án có sử dụng đất?
Pháp luật
Mẫu hồ sơ mời thầu qua mạng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nhận thầu là mẫu nào? Việc đánh giá hồ sơ dự thầu trong phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu 7A được áp dụng trong trường hợp nào? Các lưu ý định dạng tệp tin khi đăng tải báo cáo lên Hệ thống?
Pháp luật
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ gồm những gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được xây dựng theo thang điểm 100? Điểm kinh nghiệm chiếm tỷ trọng bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ dự thầu dự án đầu tư có sử dụng đất theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ có được xem là hợp lệ khi nào?
Pháp luật
Thời gian chuẩn bị, đánh giá và có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được pháp luật quy định như thế nào? Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm những gì?
Pháp luật
Nhà thầu có kiến nghị trong việc lựa chọn nhà thầu thì có thể khởi kiện ra Tòa không? Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tham dự thầu Hồ sơ dự thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tham dự thầu Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ dự thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào