Khi nào hủy hoại đất mà không bị thu hồi đất? Ai có trách nhiệm xử lý hành vi hủy hoại đất theo Luật mới?

Theo quy định của Luật Đất đai mới thì trong trường hợp nào hủy hoại đất mà không bị thu hồi đất? Ai có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý hành vi hủy hoại đất? Người sử dụng đất có nghĩa vụ thế nào?

Khi nào hủy hoại đất mà không bị thu hồi đất?

Hủy hoại đất được giải thích tại khoản 27 Điều 3 Luật Đất đai 2024 là hành vi làm biến dạng địa hình, làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất mà làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã được xác định.

Bên cạnh đó, tại Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định hành vi hủy hoại đất là hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai.

Căn cứ Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
1. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
2. Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.
3. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
4. Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này.
5. Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.
6. Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
7. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì người sử dụng đất hủy hoại đất mà chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất thì không thuộc trường hợp bị thu hồi đất.

Lưu ý: Trong trường hợp người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm thì bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.

Khi nào hủy hoại đất mà không bị thu hồi đất? Ai có trách nhiệm xử lý hành vi hủy hoại đất theo Luật mới?

Khi nào hủy hoại đất mà không bị thu hồi đất? Ai có trách nhiệm xử lý hành vi hủy hoại đất theo Luật mới? (Hình từ Internet)

Ai có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý hành vi hủy hoại đất?

Căn cứ Điều 241 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Trách nhiệm trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đây:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời theo thẩm quyền đối với các hành vi không đăng ký đất đai; lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất; sử dụng đất không đúng mục đích; chuyển, nhận quyền sử dụng đất không đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật đất đai khác của người sử dụng đất.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời theo thẩm quyền đối với hành vi hủy hoại đất và các hành vi vi phạm pháp luật đất đai khác của người sử dụng đất.

Người sử dụng đất có nghĩa vụ thế nào?

Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất được quy định tại Điều 31 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:

(1) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.

(2) Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

(3) Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.

(4) Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.

(5) Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

(6) Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

(7) Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

Hủy hoại đất
Thu hồi đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khu đất đã có thông báo, chưa có quyết định thu hồi đất thì có thể thực hiện thủ tục thừa kế đất đai không?
Pháp luật
Quyết định 68/2024 UBND về quy định bồi thường hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất tại TPHCM?
Pháp luật
Mẫu quyết định thu hồi đất mới nhất? Những trường hợp nào bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai?
Pháp luật
Đất nông nghiệp không sử dụng có bị thu hồi đất hay không? Nếu có thì ai có thẩm quyền thu hồi đất?
Pháp luật
Đã có thông báo thu hồi đất thì có được chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản trên đất hay không?
Pháp luật
Chưa có quyết định giải quyết khiếu nại về việc thu hồi đất thì có được tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất không?
Pháp luật
Mẫu Thông báo thu hồi đất 2024 như thế nào? Tải về mẫu Thông báo thu hồi đất năm 2024 ở đâu?
Pháp luật
Nhà nước khi thực hiện việc thu hồi đất có phải hỗ trợ người dân chuyển đổi nghề của mình không?
Pháp luật
Thời hạn hủy bỏ việc thu hồi đất thuộc kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo Luật Đất đai mới được rút ngắn so với Luật Đất đai cũ?
Pháp luật
Giá đất, giá tài sản để tính bồi thường thu hồi đất khi phương án bồi thường phải chỉnh sửa, bổ sung được xác định từ khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hủy hoại đất
171 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hủy hoại đất Thu hồi đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hủy hoại đất Xem toàn bộ văn bản về Thu hồi đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào