Khi đăng ký vi bằng thì Văn phòng Thừa phát lại gửi trực tiếp bao nhiêu bộ vi bằng về Sở Tư pháp? Cơ sở dữ liệu về vi bằng có bao gồm tên Văn phòng Thừa phát lại không?

Cho tôi hỏi khi đăng ký vi bằng thì Văn phòng Thừa phát lại gửi trực tiếp bao nhiêu bộ vi bằng? Cơ sở dữ liệu về vi bằng có bao gồm tên Văn phòng Thừa phát lại không? Trường hợp Văn phòng Thừa phát lại tự chấm dứt hoạt động thì cơ quan nào sẽ cung cấp hồ sơ vi bằng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Nhật Mai đến từ Thanh Hóa.

Khi đăng ký vi bằng thì Văn phòng Thừa phát lại gửi trực tiếp bao nhiêu bộ vi bằng về Sở Tư pháp?

Căn cư khoản 1 Điều 30 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định đăng ký vi bằng như sau:

Đăng ký vi bằng
1. Văn phòng Thừa phát lại gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính 01 bộ vi bằng, tài liệu chứng minh (nếu có) về Sở Tư pháp nơi Văn phòng đặt trụ sở hoặc cập nhật vi bằng, tài liệu chứng minh (nếu có) vào cơ sở dữ liệu về vi bằng. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được vi bằng hoặc kể từ ngày Văn phòng Thừa phát lại cập nhật vào cơ sở dữ liệu về vi bằng, Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký vi bằng hoặc duyệt nội dung cập nhật trên cơ sở dữ liệu về vi bằng theo quy định tại khoản 4 Điều 39 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP để theo dõi, quản lý việc lập vi bằng.
Trường hợp phát hiện vi bằng, tài liệu chứng minh vi phạm quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP thì Sở Tư pháp có quyền thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại chịu trách nhiệm trước người yêu cầu lập vi bằng, trước pháp luật về nội dung, hình thức vi bằng đã lập.
2. Sở Tư pháp có thể lập sổ đăng ký vi bằng điện tử. Khi hết năm, Sở Tư pháp in, đóng thành sổ, thực hiện khóa sổ và thống kê tổng số vi bằng đã vào sổ đăng ký trong năm đó.

Như vậy, Văn phòng Thừa phát lại gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính 01 bộ vi bằng, tài liệu chứng minh (nếu có) về Sở Tư pháp nơi Văn phòng đặt trụ sở hoặc cập nhật vi bằng, tài liệu chứng minh (nếu có) vào cơ sở dữ liệu về vi bằng.

Văn phòng Thừa phát lại

Văn phòng Thừa phát lại (Hình từ Internet)

Cơ sở dữ liệu về vi bằng có bao gồm tên Văn phòng Thừa phát lại không?

Căn cứ khoản 1 Điều 31 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định như sau:

Cơ sở dữ liệu về vi bằng
1. Cơ sở dữ liệu về vi bằng phải có các thông tin chính sau đây:
a) Tên Văn phòng Thừa phát lại; họ, tên Thừa phát lại lập vi bằng;
b) Họ, tên, địa chỉ người yêu cầu lập vi bằng; họ, tên người tham gia khác (nếu có);
c) Địa điểm, thời gian lập vi bằng; nội dung chính của sự kiện, hành vi được ghi nhận;
d) Thời gian cập nhật, duyệt nội dung cập nhật vi bằng, tài liệu chứng minh (nếu có) trên cơ sở dữ liệu;
đ) Bản sao điện tử vi bằng, tài liệu chứng minh (nếu có);
e) Thông tin về việc vi bằng, tài liệu chứng minh vi phạm quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP và biện pháp xử lý, khắc phục (nếu có).
2. Sở Tư pháp xây dựng cơ sở dữ liệu về vi bằng và ban hành quy chế quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về vi bằng tại địa phương.
Cơ sở dữ liệu về vi bằng phải bảo đảm an toàn, bảo mật, thuận tiện trong quá trình quản lý, sử dụng và có khả năng kết nối với các Văn phòng Thừa phát lại tại địa phương.
Quy chế quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về vi bằng phải quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý, sử dụng và chi phí quản lý, vận hành, sử dụng (nếu có).

Theo đó, cơ sở dữ liệu về vi bằng phải có các thông tin chính sau đây:

- Tên Văn phòng Thừa phát lại;

- Họ, tên Thừa phát lại lập vi bằng;

- Họ, tên, địa chỉ người yêu cầu lập vi bằng;

- Họ, tên người tham gia khác (nếu có);

- Địa điểm, thời gian lập vi bằng;

- Nội dung chính của sự kiện, hành vi được ghi nhận;

- Thời gian cập nhật, duyệt nội dung cập nhật vi bằng, tài liệu chứng minh (nếu có) trên cơ sở dữ liệu;

- Bản sao điện tử vi bằng, tài liệu chứng minh (nếu có);

- Thông tin về việc vi bằng, tài liệu chứng minh vi phạm quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP và biện pháp xử lý, khắc phục (nếu có).

Trường hợp Văn phòng Thừa phát lại tự chấm dứt hoạt động thì cơ quan nào sẽ cung cấp hồ sơ vi bằng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền?

Căn cứ Điều 32 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định cung cấp thông tin về vi bằng như sau:

Cung cấp thông tin về vi bằng
Trường hợp Văn phòng Thừa phát lại tự chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập thì Sở Tư pháp nơi lưu trữ vi bằng cung cấp hồ sơ vi bằng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để phục vụ việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã lập vi bằng; cung cấp thông tin về vi bằng theo yêu cầu của người yêu cầu lập vi bằng, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến vi bằng đã được lập.

Theo đó, trường hợp Văn phòng Thừa phát lại tự chấm dứt hoạt động thì Sở Tư pháp nơi lưu trữ vi bằng cung cấp hồ sơ vi bằng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để phục vụ việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã lập vi bằng.

Đồng thời, cung cấp thông tin về vi bằng theo yêu cầu của người yêu cầu lập vi bằng, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến vi bằng đã được lập.

Văn phòng thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Văn phòng Thừa phát lại được tổ chức và cơ cấu như thế nào?
Pháp luật
Văn phòng Thừa phát lại không được lập vi bằng trong các trường hợp nào? Hành vi lập vi bằng liên quan đến quyền lợi của người thân thì bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Trưởng Văn phòng Thừa phát lại có được giao thư ký nghiệp vụ thực hiện việc tống đạt hay không?
Pháp luật
Mẫu Quyết định về việc ủy quyền xác minh điều kiện thi hành án của Văn phòng Thừa phát lại theo quy định là mẫu nào?
Pháp luật
Văn phòng Thừa phát lại có thể tải mẫu Hợp đồng dịch vụ về việc tổ chức thi hành án ở đâu? Hợp đồng được lập thành bao nhiêu bản?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại mới nhất 2024 ra sao? Hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị thành lập văn phòng Thừa phát lại mới nhất 2024 ra sao? Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Văn phòng Thừa phát lại có phải ký hết tất cả các trang trong trường hợp vi bằng có nhiều trang không?
Pháp luật
Văn phòng thừa phát lại thực hiện tống đạt giấy tờ không đúng thẩm quyền sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Văn phòng Thừa phát lại có phải thực hiện việc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Tư pháp hay không?
Pháp luật
Trưởng Văn phòng Thừa phát lại có quyền đề nghị cá nhân phối hợp xác minh điều kiện thi hành án dân sự hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn phòng thừa phát lại
1,688 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn phòng thừa phát lại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn phòng thừa phát lại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào