Khai thác sỏi có phải đóng phí bảo vệ môi trường không? Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác sỏi là bao nhiêu?
Khai thác sỏi có phải đóng phí bảo vệ môi trường không?
Khai thác sỏi có phải đóng phí bảo vệ môi trường không, thì theo quy định tại Điều 2 Nghị định 27/2023/NĐ-CP như sau:
Đối tượng chịu phí
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than; khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại quy định tại Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, theo quy định trên thì khai thác sỏi thuộc đối tượng phải chịu phí bảo vệ môi trường được quy định tại Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP.
Khai thác sỏi có phải đóng phí bảo vệ môi trường không? Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác sỏi là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác sỏi là bao nhiêu?
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác sỏi được quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2023/NĐ-CP như sau:
Mức thu phí
…
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản) theo Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Căn cứ nguyên tắc xác định mức thu phí quy định tại Luật Phí và lệ phí, Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này và tham khảo mức thu phí của các địa phương có khai thác khoáng sản tương tự thuộc đối tượng chịu phí, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
Theo đó tại STT 2.1 Mục II Phụ lục biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP như sau:
Như vậy, theo quy định trên thì mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác sỏi là 6.000 – 9.000đồng/m3.
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác sỏi phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức nào?
Phí bảo vệ môi trường đối với khái thác sỏi phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức quy định tại Điều 7 Nghị định 27/2023/NĐ-CP như sau:
Phương pháp tính phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K.
Trong đó:
F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ (tháng).
Q1 là khối lượng đất đá bóc, đất đá thải trong kỳ nộp phí (m3).
Khối lượng đất đá bóc, đất đá thải trong kỳ nộp phí (Q1) được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 41 và khoản 4 Điều 42 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
f1 là mức thu phí đối với số lượng đất đá bóc, đất đá thải: 200 đồng/m3.
Q2 là tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí (tấn hoặc m3).
Tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí (Q2) được xác định theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
f2 là mức thu phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3).
K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, trong đó:
Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông, suối, lòng hồ thủy điện, thủy lợi, cửa biển): K = 1,1.
Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại): K = 1.
2. Đối với khoáng sản chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích thực hiện theo công thức quy định tại khoản 1 Điều này.
…
Như vậy, theo quy định trên thì phí bảo vệ môi trường đối với khái thác sỏi phải nộp trong kỳ được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K.
Trong đó:
- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ (tháng).
- Q1 là khối lượng đất đá bóc, đất đá thải trong kỳ nộp phí (m3).
- f1 là mức thu phí đối với số lượng đất đá bóc, đất đá thải: 200 đồng/m3.
- Q2 là tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí (tấn hoặc m3).
- f2 là mức thu phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3).
- K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, trong đó:
+ Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông, suối, lòng hồ thủy điện, thủy lợi, cửa biển): K = 1,1.
+ Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại): K = 1.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia công hàng hóa trong thương mại được thực hiện đối với những hàng hóa nào? Bên đặt gia công có quyền cử người giám sát tại nơi nhận gia công hay không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13902:2023 (ISO/IEC 22989:2022) về Công nghệ thông tin Trí tuệ nhân tạo ra sao?
- Kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo hình thức đàm phán giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm phải đáp ứng yêu cầu gì?
- Người hành nghề quản lý quỹ có được làm việc cho nhiều công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác không?
- Mục đích của Bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ là gì? Hướng dẫn cách ghi Bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ? Một số lưu ý khi sử dụng mẫu Bảng kiểm kê quỹ?