Khách sạn không bảo đảm tiêu chuẩn về nơi để xe và giao thông nội bộ theo quy định của từng hạng sao thì bị phạt bao nhiêu?

Tiêu chuẩn chung cho nơi để xe và giao thông nội bộ của từng hạng sao được quy định như thế nào? Khách sạn không bảo đảm tiêu chuẩn về nơi để xe và giao thông nội bộ theo quy định của từng hạng sao thì bị phạt bao nhiêu? Câu hỏi của chị Mi (Huế).

Khách sạn được chia thành mấy hạng sao?

Căn cứ tiểu mục 6.3.1 Mục 6.3 Điều 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391:2015 về Khách sạn - Xếp hạng quy định như sau:

Phương pháp đánh giá
...
6.3. Tổng điểm tối thiểu đối với từng loại, hạng khách sạn
6.3.1. Khách sạn
- Hạng 1 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 98 tiêu chí) và đạt 75 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 35/47 điểm) đối với khách sạn hạng 1 sao.
- Hạng 2 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 138 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 40/50 điểm) đối với khách sạn hạng 2 sao.
- Hạng 3 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 197 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 51/64 điểm) đối với khách sạn hạng 3 sao.
- Hạng 4 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 257 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 62/77 điểm) đối với khách sạn hạng 4 sao.
- Hạng 5 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 296 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 57/71 điểm) đối với khách sạn hạng 5 sao.

Như vậy, khách sạn được chia thành 5 hạng sao theo luật định và đảm bảo các tiêu chí chung, cụ thể như sau:

- Hạng 1 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 98 tiêu chí) và đạt 75 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 35/47 điểm) đối với khách sạn hạng 1 sao.

- Hạng 2 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 138 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 40/50 điểm) đối với khách sạn hạng 2 sao.

- Hạng 3 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 197 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 51/64 điểm) đối với khách sạn hạng 3 sao.

- Hạng 4 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 257 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 62/77 điểm) đối với khách sạn hạng 4 sao.

- Hạng 5 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 296 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 57/71 điểm) đối với khách sạn hạng 5 sao.

Khách sạn

Khách sạn (hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chung cho nơi để xe và giao thông nội bộ của từng hạng sao được quy định như thế nào?

Theo bảng 1 tiêu chí xếp hạng ban hành kèm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391:2015 về Khách sạn - Xếp hạng quy định như sau:

Nơi để xe được quy định như sau:

Hạng 1 sao:

- Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (không áp dụng với khách sạn nổi)

Hạng 2 sao:

- Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (không áp dụng với khách sạn nổi)

Hạng 3 sao:

- Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (không áp dụng với khách sạn nổi)

Hạng 4 sao:

- Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (không áp dụng với khách sạn nổi)

Hạng 5 sao:

- Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (không áp dụng với khách sạn nổi)

Lối đi bộ và giao thông nội bộ được quy định như sau:

Hạng 1 sao:

- Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt

Hạng 2 sao:

- Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt

Hạng 3 sao:

- Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt

Hạng 4 sao:

- Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt

Hạng 5 sao:

- Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt

Khách sạn không bảo đảm tiêu chuẩn về nơi để xe và giao thông nội bộ theo quy định của từng hạng sao thì bị phạt bao nhiêu?

Theo khoản 3 và khoản 5 Điều 12 Nghị định 45/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch đối với cơ sở lưu trú đã được công nhận hạng
...
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không gắn biển công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch sau khi được xếp hạng;
b) Không bảo đảm số lượng hoặc diện tích buồng ngủ theo tiêu chuẩn tương ứng với từng loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch theo quy định;
c) Không bảo đảm tiêu chuẩn về nơi để xe và giao thông nội bộ hoặc khu vực sảnh đón tiếp theo quy định;
d) Không bảo đảm số lượng hoặc tiêu chuẩn nhà hàng, quầy bar theo quy định;
đ) Không bảo đảm tiêu chuẩn khu vực bếp theo quy định;
e) Không bảo đảm số lượng hoặc tiêu chuẩn phòng hội nghị, hội thảo, phòng họp theo quy định;
g) Không bảo đảm tiêu chuẩn trang thiết bị, tiện nghi khác theo quy định;
h) Không bảo đảm tiêu chuẩn về dịch vụ theo quy định;
i) Không bảo đảm tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ của người quản lý hoặc nhân viên phục vụ theo quy định.
...
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 3 Điều này.

Chiếu theo quy định này, thương nhân kinh doanh khách sạn không bảo đảm tiêu chuẩn về nơi để xe và giao thông nội bộ theo quy định của từng hạng sao thì bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Lưu ý, mức xử lý hành chính này chỉ áp dụng đối với cá nhân vi phạm quy định trên, đối với tổ chức mức phạt tiền sẽ nhân hai cho cùng hành vi (theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2019/NĐ-CP).

Ngoài ra thương nhân vi phạm quy định này còn bị tước quyền sử dụng quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 06 tháng đến 12 tháng.

Khách sạn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với khách sạn nổi theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Khách sạn bên đường có phải là cơ sở lưu trú du lịch không? Khách sạn bên đường không có dịch vụ phục vụ ăn uống bị xử phạt hành chính thế nào?
Pháp luật
Khách sạn 5 sao bắt buộc phải có cửa hàng lưu niệm theo quy định của pháp luật hiện hành hay không?
Pháp luật
Khách sạn thành phố gồm có bao nhiêu hạng? Hồ sơ đăng ký công nhận hạng khách sạn thành phố gồm các giấy tờ nào?
Pháp luật
Khách sạn, nhà nghỉ có được thu giữ chứng minh nhân dân, căn cước công dân của khách khi lưu trú hay không?
Pháp luật
Khách thuê phòng khách sạn có được phép đưa thêm người vào phòng hay không? Giới hạn bao nhiêu người?
Pháp luật
Có quy định về thời gian thuê phòng khách sạn đối với khách lưu trú hay không? Người từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép thuê phòng khách sạn?
Pháp luật
Khách sạn đã được công nhận đạt chuẩn 03 sao mà không treo biển xếp hạng sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Kinh doanh khách sạn 5 sao cần đáp ứng những yêu cầu gì để đúng với Tiêu chuẩn? Ai có thẩm quyền công nhận khách sạn đạt chuẩn 5 sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn để thành lập khách sạn 2 sao cần đáp ứng những yêu cầu gì? Hồ sơ đăng ký, trình tự thủ tục công nhận khách sạn 2 sao thực hiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khách sạn
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,405 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khách sạn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào