Kết cấu của Huân chương Độc lập hạng Nhì gồm mấy phần? Mẫu Huân chương Độc lập hạng Nhì quy định thế nào?
Kết cấu của Huân chương Độc lập hạng Nhì gồm mấy phần? Mẫu Huân chương quy định thế nào?
Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Mẫu huân chương
1. Huân chương theo Điều 33 Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003 có 10 loại, trong đó 05 loại không chia hạng và 05 loại có chia hạng. Loại có chia hạng được chia làm ba hạng và được phân biệt bằng số sao gắn trên cuống, trên dải huân chương (hạng Nhất ba sao, hạng Nhì hai sao, hạng Ba một sao).
2. Kết cấu của huân chương gồm 3 phần: Cuống huân chương, dải huân chương và thân huân chương.
Mẫu huân chương được minh họa tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Như vậy, kết cấu của Huân chương Độc lập hạng Nhì gồm 3 phần:
- Cuống huân chương,
- Dải huân chương,
- Thân huân chương.
Mẫu Huân chương Độc lập hạng Nhì được minh họa tại Mẫu số 1.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 85/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Kích thước các phần của Huân chương Độc lập hạng Nhì được quy định như thế nào?
Theo Điều 9 Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định như sau:
“Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
1. Cuống huân chương: Cốt bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co; kích thước 28 mm x 14 mm; viền ngoài màu vàng, trong bọc vải dệt bằng sợi polyester màu đỏ cờ, có bốn vạch vàng hai bên, gắn sao theo hạng huân chương.
2. Dải huân chương: Hình chữ A cách điệu, cốt bằng inox mạ vàng hợp kim Ni-Co, bọc vải dệt bằng sợi polyester màu đỏ cờ, có bốn vạch vàng hai bên, gắn sao theo hạng huân chương; kích thước 28 mm x 51 mm x 41 mm x 51 mm.
3. Thân huân chương hình tròn đường kính bằng 40 mm, viền ngoài màu vàng, chính giữa có ngôi sao vàng năm cánh nổi trên nền xanh hòa bình, phía trên là dòng chữ “Huân chương Độc lập” màu đỏ, phía dưới có hai cành tùng, hai hàng cờ đỏ cách điệu và dải lụa đỏ mang dòng chữ “Việt Nam” màu vàng; chất liệu bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co.
Như vậy, Huân chương Độc lập hạng Nhì được quy định như sau:
(1) Cuống huân chương:
+ Cốt bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co;
+ Kích thước 28 mm x 14 mm;
+ Viền ngoài màu vàng, trong bọc vải dệt bằng sợi polyester màu đỏ cờ, có bốn vạch vàng hai bên, gắn sao theo hạng huân chương.
(2) Dải huân chương:
+ Hình chữ A cách điệu, cốt bằng inox mạ vàng hợp kim Ni-Co, bọc vải dệt bằng sợi polyester màu đỏ cờ, có bốn vạch vàng hai bên, gắn sao theo hạng huân chương;
+ Kích thước 28 mm x 51 mm x 41 mm x 51 mm.
(3) Thân huân chương hình tròn đường kính bằng 40 mm, viền ngoài màu vàng, chính giữa có ngôi sao vàng năm cánh nổi trên nền xanh hòa bình, phía trên là dòng chữ “Huân chương Độc lập” màu đỏ, phía dưới có hai cành tùng, hai hàng cờ đỏ cách điệu và dải lụa đỏ mang dòng chữ “Việt Nam” màu vàng; chất liệu bằng đồng đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co.
Kết cấu của Huân chương Độc lập hạng Nhì gồm mấy phần? Mẫu Huân chương Độc lập hạng Nhì quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Điều kiện để cá nhân được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhì là gì?
Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định Huân chương Độc lập hạng Nhì để tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
(1) Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm);
(2) Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
- Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương 01 nhiệm kỳ (từ 03 đến 05 năm).
- Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm);
(3) Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
- Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm); Thượng tướng Lực lượng vũ trang nhân dân từ 05 năm trở lên.
- Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở trung ương 03 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15 năm);
(4) Lập được nhiều thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc lĩnh vực khác, được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?
- Người nhận hối lộ trong việc đăng ký cư trú có nằm trong hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
- Trường hợp đăng ký biến động đất đai thì chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp sổ đỏ không?