Hướng dẫn xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai từ ngày 1 8 2024 theo Thông tư 11 thế nào?

Hướng dẫn xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai từ ngày 1 8 2024 theo Thông tư 11 thế nào?

Hướng dẫn xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai từ ngày 1 8 2024 theo Thông tư 11 thế nào?

Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai như sau:

(1) Chuẩn hóa các yếu tố nền bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 2, điểm a và điểm d khoản 3 Điều 6 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

(2) Tạo lập các lớp thông tin và trường thông tin dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin chuyên đề theo cấu trúc, kiểu thông tin quy định tại Phần D của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT, bao gồm:

- Lớp thông tin về đặc điểm thổ nhưỡng;

- Lớp thông tin về địa hình;

- Lớp thông tin về tính chất vật lý - hóa học - sinh học của đất;

- Lớp thông tin về khí hậu;

- Lớp thông tin về loại đất;

- Lớp thông tin phân mức chất lượng đất;

- Lớp thông tin chế độ nước;

- Lớp thông tin về hiệu quả kinh tế;

- Lớp thông tin về hiệu quả xã hội;

- Lớp thông tin về hiệu quả môi trường;

- Lớp thông tin phân mức tiềm năng đất đai;

- Lớp thông tin khoanh vùng các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi.

(3) Xây dựng lớp thông tin loại đất

- Chuyển đổi định dạng dữ liệu từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp với bản đồ kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai;

- Rà soát chỉnh lý ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa;

- Chuẩn hóa và nhập các thông tin loại đất quy định tại Bảng số 01/QĐC và Bảng số 02/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT vào lớp thông tin tại điểm đ khoản 2 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

(4) Xây dựng bản đồ chất lượng đất

- Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất trong lớp thông tin khoanh đất điều tra của bản đồ điều tra thực địa quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin tại điểm b và điểm c khoản 3 Điều 13 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

- Nhập kết quả phân tích mẫu đất vào lớp thông tin đã xây dựng tại điểm e khoản 1 Điều 11 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin tại điểm d khoản 3 Điều 13 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

- Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề về đặc điểm thổ nhưỡng, địa hình, tính chất vật lý - hóa học - sinh học của đất, khí hậu: chuyển ranh giới và nhập thông tin thuộc tính vào lớp thông tin tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

- Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề đã xây dựng ở điểm c khoản này để khoanh vùng, xây dựng lớp thông tin phân mức chất lượng đất;

- Chồng xếp lớp thông tin phân mức chất lượng đất với lớp thông tin loại đất tại (3) để xác định chất lượng đất theo loại đất;

- Xuất dữ liệu phục vụ phân tích đánh giá chất lượng đất;

- Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ.

- Trình tự xây dựng bản đồ chất lượng đất minh họa chi tiết tại Sơ đồ số 02/CLĐ của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

(5) Khoanh vùng các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi

- Xác định các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi từ kết quả phân mức chất lượng đất tại điểm d khoản 4 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

- Chuyển ranh giới và nhập các thông tin thuộc tính các khu vực đất cần bảo vệ, xử lý, cải tạo và phục hồi vào lớp thông tin tại điểm m khoản 2 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

(6) Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai

- Nhập kết quả tổng hợp xử lý thông tin tại khoản 4 Điều 13 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT vào lớp thông tin đã xây dựng tại (3);

- Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề về chế độ nước, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường: chuyển ranh giới và nhập các thông tin thuộc tính vào các lớp thông tin tại các điểm g, h, i và k khoản 2 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

- Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề tại điểm b khoản 6 và điểm d khoản 4 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT để khoanh vùng, xây dựng lớp thông tin phân mức đánh giá tiềm năng đất đai;

- Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề tiềm năng đất đai phục vụ định hướng sử dụng đất cho từng loại đất theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin tại điểm g khoản 4 Điều 13 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

- Xuất dữ liệu phục vụ phân tích đánh giá tiềm năng đất đai, định hướng sử dụng đất;

- Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ.

- Trình tự xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai minh họa chi tiết tại Sơ đồ số 03/CLĐ của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

(7) Xây dựng dữ liệu về chất lượng đất, tiềm năng đất đai

- Chuẩn hóa dữ liệu liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

- Quét các dữ liệu khác có liên quan.

(8) Cập nhật dữ liệu về chất lượng đất, tiềm năng đất đai vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Hướng dẫn xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai từ ngày 1 8 2024 theo Thông tư 11 thế nào?

Hướng dẫn xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai từ ngày 1 8 2024 theo Thông tư 11 thế nào? (Hình từ Internet)

Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai ra sao?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 15 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai như sau:

- Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

- Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai;

- Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai;

- Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai;

- Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường);

- Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo loại đất và định hướng sử dụng đất.

Thông tư 11/2024/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành khi nào?

Căn cứ theo Điều 52 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.

Như vậy, Thông tư 11/2024/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.

* Các thông tư sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 11/2024/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành:

(i) Thông tư 14/2012/TT-BTNMT

(ii) Thông tư 35/2014/TT-BTNMT

(iii) Thông tư 60/2015/TT-BTNMT.

Tiềm năng đất đai
Đánh giá đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thoái hóa đất là gì? Theo Luật Đất đai mới nhất thì điều tra, đánh giá thoái hóa đất sẽ bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai là mẫu nào theo Thông tư 11?
Pháp luật
Mẫu thống kê diện tích tiềm năng đất đai theo loại đất của tỉnh (thành phố) theo Thông tư 11 là mẫu nào?
Pháp luật
Tiềm năng đất đai là gì? Điều tra phẫu diện đất để phục vụ đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai gồm hoạt động nào?
Pháp luật
Hoạt động điều tra đánh giá tiềm năng đất đai được thực hiện bằng nguồn vốn nào? Tần suất thực hiện hoạt động này?
Pháp luật
Đối tượng đánh giá tiềm năng đất đai cấp tỉnh? Dữ liệu về tiềm năng đất đai có được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai?
Pháp luật
Hướng dẫn xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai từ ngày 1 8 2024 theo Thông tư 11 thế nào?
Pháp luật
Hoạt động điều tra, đánh giá thoái hóa đất có nằm trong hoạt động điều tra, đánh giá đất đai không?
Pháp luật
Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai được thực hiện bao nhiêu năm một lần? Phạm vi điều tra, đánh giá đất đai?
Pháp luật
Nội dung đánh giá tiềm năng đất đai được quy định cụ thể trong Luật Đất Đai mới nhất như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiềm năng đất đai
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
321 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiềm năng đất đai Đánh giá đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiềm năng đất đai Xem toàn bộ văn bản về Đánh giá đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào