Hướng dẫn viên văn hóa hạng II phải đảm bảo nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở?

Anh chị cho tôi hỏi, cần phải đảm bảo những tiêu chuẩn gì để trở thành một hướng dẫn viên văn hóa hạng II? Tôi cảm ơn!

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng của phương pháp viên hạng IV được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng của phương pháp viên hạng IV như sau:

Điều 6. Phương pháp viên hạng IV - Mã số: V.10.06.21
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia hướng dẫn thể nghiệm một số mô hình, mẫu hình hoạt động của thiết chế văn hóa cơ sở trong phạm vi công việc được giao;
b) Thực hiện các công việc được phân công về dàn dựng các chương trình, hội thi, hội diễn, các hoạt động văn hóa, văn nghệ quần chúng khác của thiết chế văn hóa cơ sở;
c) Theo dõi, hướng dẫn hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở thuộc địa bàn quản lý.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phương pháp viên.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Biết phương pháp tổ chức và triển khai thực hiện các hoạt động văn hóa cơ sở được phân công;
b) Có kiến thức cơ bản về công tác văn hóa cơ sở và các bộ môn văn hóa, nghệ thuật liên quan;
c) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao.”

Theo đó phương pháp viên hạng IV cần phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở và có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phương pháp viên.

Hướng dẫn viên hạng II phải đảm bảo nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định về hướng dẫn viên văn hóa hạng II như sau:

“Điều 7. Hướng dẫn viên văn hóa hạng II - Mã số: V.10.07.22
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn, hàng năm về hoạt động nghiệp vụ văn hóa cơ sở được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì tổ chức biên soạn tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ hoạt động văn hóa cơ sở được giao;
c) Xây dựng kế hoạch, tổ chức và hướng dẫn quần chúng tham gia các hoạt động của thiết chế văn hóa cơ sở (các lớp năng khiếu, sinh hoạt câu lạc bộ, nhóm sở thích, tham quan, nghi lễ, biểu diễn văn nghệ và các hoạt động văn hóa cơ sở khác);
d) Chủ trì xây dựng, thực hành các mô hình hoạt động mẫu, phương pháp công tác tiên tiến cho cơ sở;
đ) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng vào ngày lễ, hội hoặc sự kiện quan trọng; tổ chức và tham gia các cuộc tọa đàm, hội nghị, hội diễn chuyên đề thuộc phạm vi chuyên môn, nghiệp vụ được phân công;
e) Lập kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho phương pháp viên hạng dưới.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở;
b) Nắm vững hình thức và phương pháp tiến hành công tác văn hóa quần chúng và câu lạc bộ;
c) Nắm vững nguyên lý sư phạm và những kỹ năng, phương pháp hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; có kinh nghiệm hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ văn hóa cơ sở;
d) Am hiểu công tác văn hóa cơ sở thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
đ) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và soạn thảo các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về văn hóa cơ sở;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II:
Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”

Theo đó, hướng dẫn viên văn hóa hạng II cần phải đảm bảo nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở đồng thời am hiểu công tác văn hóa cơ sở thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

Hướng dẫn viên văn hóa hạng II phải đảm bảo nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở?

Hướng dẫn viên văn hóa hạng II phải đảm bảo nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở? (Hình từ internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hướng dẫn viên văn hóa hạng III được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hướng dẫn viên văn hóa hạng III như sau:

“Điều 8. Hướng dẫn viên văn hóa hạng III - Mã số: V.10.07.23
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung và các tài liệu hướng dẫn hoạt động phù hợp với đối tượng được giao;
b) Trực tiếp hướng dẫn quần chúng tham gia những hoạt động của thiết chế văn hóa (các lớp năng khiếu, sinh hoạt câu lạc bộ, nhóm sở thích, tham quan, nghi lễ, biểu diễn văn nghệ và các hoạt động văn hóa cơ sở khác);
c) Thực hành các chương trình chuyên môn, phương pháp công tác tiên tiến cho cơ sở;
d) Tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng vào ngày lễ, hội hoặc sự kiện quan trọng; tham gia các cuộc tọa đàm, trao đổi ý kiến về chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở;
b) Nắm được các hình thức và phương pháp tiến hành công tác văn hóa quần chúng và câu lạc bộ; nguyên lý sư phạm và những kỹ năng, phương pháp hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Có kiến thức cơ bản về công tác văn hóa cơ sở thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
d) Có năng lực phân tích, tổng hợp và soạn thảo các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn hóa cơ sở được phân công phụ trách;
đ) Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác chuyên môn;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên hạng III:
Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh hướng dẫn viên văn hóa hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”

Theo đó, hướng dẫn viên văn hóa hạng II phải đảm bảo có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở, có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa để đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; đảm bảo nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở; Nắm được các hình thức và phương pháp tiến hành công tác văn hóa quần chúng và câu lạc bộ; nguyên lý sư phạm và những kỹ năng, phương pháp hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; Có kiến thức cơ bản về công tác văn hóa cơ sở thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; Có năng lực phân tích, tổng hợp và soạn thảo các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn hóa cơ sở được phân công phụ trách; Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác chuyên môn; Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ 25/8/2022.

Hướng dẫn viên văn hóa
Hướng dẫn viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 có những nhiệm vụ nào và được hưởng mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 4 chuyên ngành văn hóa cơ sở có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 chuyên ngành văn hóa cơ sở có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Hướng dẫn viên chuyên ngành thể dục thể thao được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào? Mức lương là bao nhiêu?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2, Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 phải có thời gian công tác tối thiểu bao nhiêu năm?
Pháp luật
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 chuyên ngành văn hóa cơ sở phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo?
Pháp luật
Để trở thành viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao là hướng dẫn viên (hạng IV) phải thỏa mãn tiêu chí nào?
Pháp luật
Tốt nghiệp cao đẳng thì có được làm hướng dẫn viên văn hóa hạng 4 chuyên ngành văn hóa cơ sở hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 chuyên ngành văn hóa cơ sở có buộc phải biết sử dụng ngoại ngữ hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hướng dẫn viên văn hóa
1,455 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hướng dẫn viên văn hóa Hướng dẫn viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hướng dẫn viên văn hóa Xem toàn bộ văn bản về Hướng dẫn viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào