Hướng dẫn phương pháp lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn Mẫu B07-TLĐ như thế nào?

Tôi muốn hỏi cách lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn Mẫu B07-TLĐ như thế nào? - Câu hỏi của chị H.T (Bến Tre).

Hướng dẫn phương pháp lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn Mẫu B07-TLĐ như thế nào?

>> Tải: Mẫu B07-TLĐ Báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021: tại đây

Tại tiểu mục 2 Mục 2 Phụ lục 3 Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021 có nêu rõ phương pháp lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn như sau:

Cơ sở số liệu để lập báo cáo Quyết toán: Cuối kỳ kế toán, kế toán cộng sổ, kiểm tra đối chiếu giữa các sổ chi tiết. Số liệu cộng sổ thu - chi tài chính công đoàn cơ sở được sử dụng để lập báo cáo quyết toán thu - chi tài chính công đoàn của công đoàn cơ sở.

A. Các chỉ tiêu cơ bản

+ Số lao động làm căn cứ tính tổng quỹ lương đóng kinh phí công đoàn là lao động thuộc đối tượng đóng BHXH theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội (lao động lấy tại thời điểm 31/12 năm trước cộng số lao động bình quân tăng hoặc giảm trong năm), tiền lương tổng hợp chung của các tháng trong năm theo đúng số liệu lao động thuộc đối tượng đóng BHXH.

+ Đoàn viên để tính quỹ lương đóng đoàn phí công đoàn là đoàn viên tại thời điểm 31/12 của năm lập báo cáo tài chính. Quỹ tiền lương làm căn cứ tính đóng đoàn phí là quỹ tiền lương tổng hợp của từng tháng.

B. Các chỉ tiêu thu, chi tài chính công đoàn

Các chỉ tiêu thu, chi tài chính:

Số liệu cộng sổ thu, chi tài chính công đoàn cơ sở của từng khoản Mã số, được đưa vào báo cáo quyết toán thu - chi tài chính công đoàn cơ sở theo từng khoản Mã số tương ứng.

* Mục I: Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ (Mã số 10): Là số tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ trên báo cáo quyết toán năm trước chuyển sang được ghi trên sổ S82. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số dư có trên tài khoản 4316 tại thời điểm kết thúc năm trước liền kề.

* Mục II. Phần thu

- Thu Đoàn phí công đoàn (Mã số 22): Căn cứ tổng số tiền đoàn phí của đoàn viên đóng trong năm được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 337861 và được áp mục 22.

- Thu Kinh phí công đoàn (Mã số 23): Đối với đơn vị được phân cấp thu, căn cứ tổng số tiền kinh phí công đoàn mà doanh nghiệp nộp được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 337862 và được áp mục 23.

- Các khoản thu khác (Mã số 25 = Mã số 25.01 + Mã số 25.02)

+ Chuyên môn hỗ trợ (Mã số 25.01): Căn cứ vào số tiền mà doanh nghiệp, đơn vị đã hỗ trợ cho công đoàn cơ sở trong năm quyết toán được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 5168 và được áp mục 25.01.

+ Thu khác (Mã số 25.02): Căn cứ vào số tiền thu khác ngoài các nội dung trên như thu lãi tiền gửi,... được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Có tài khoản 5168 và được áp mục 25.02.

- Tài chính công đoàn cấp trên cấp (Mã số 28):

+ Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối (Mã số 28.01): Căn cứ tổng số tiền kinh phí công đoàn được phân phối do cấp trên cấp trả được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 13881 và được áp mục 27.01.

+ Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ (Mã số 28.02): Căn cứ tổng số tiền đã được cấp trên hỗ trợ cho hoạt động công đoàn của đơn vị được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 4316 và được áp mục 27.02.

- Nhận bàn giao tài chính công đoàn (Mã số 40): Căn cứ vào số tiền đã nhận bàn giao tài chính công đoàn từ công đoàn khác về đơn vị mình theo biên bản bàn giao. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Có tài khoản 4361 được áp mục 40.

* Mục III. Phần chi

- Từ mã số 31 đến mã số 37: Căn cứ tổng số tiền tài chính công đoàn đã chi được phản ánh trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Nợ trên tài khoản 6113 và được áp mục tương ứng.

- ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp trên quản lý trực tiếp (Mã số 39): Căn cứ tổng số tiền tài chính công đoàn đã thực nộp cho công đoàn cấp trên quản lý trực tiếp về đoàn phí công đoàn và kinh phí công đoàn trong kỳ báo cáo được ghi trên sổ S82 với mã tương ứng. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Nợ tài khoản 33881 được áp mục 39.

- Bàn giao tài chính công đoàn (Mã số 42): Căn cứ vào số tiền đã bàn giao về cho công đoàn khác theo biên bản bàn giao. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Nợ tài khoản 4361 được áp mục 42.

* Mục IV. Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ

- Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ (Mã số 50): Phần chênh lệch giữa chỉ tiêu Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ, Phần thu với Phần chi.

= Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ + Tổng cộng thu - Tổng cộng chi

Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số dư bên Có tài khoản 4361 cuối kỳ kế toán.

* Mục V. ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên trực tiếp

ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên trực tiếp (Mã số 60): Kinh phí phải nộp cấp quản lý trực tiếp căn cứ vào số tổng cộng trên sổ S82 của Công đoàn cơ sở. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là tổng số phát sinh bên Nợ tài khoản 33881 và được áp mục 60.

C. Thuyết minh: Phân tích số tích lũy tài chính đầu kỳ, tích lũy tài chính cuối, kỳ: bao gồm tiền mặt, tiền gửi; thuyết minh các nội dung khác trên báo cáo.

Hướng dẫn phương pháp lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn Mẫu B07-TLĐ như thế nào?

Hướng dẫn phương pháp lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn Mẫu B07-TLĐ như thế nào? (Hình từ Internet)

Bộ máy quản lý tài chính gồm những ai?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục 1 Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021 có nêu rõ như sau:

BỘ MÁY QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
1. Bộ máy quản lý tài chính
Bộ máy quản lý tài chính công đoàn cơ sở gồm chủ tài khoản, kế toán và thủ quỹ.
Chủ tịch công đoàn cơ sở là chủ tài khoản. Đối với Công đoàn cơ sở có đông đoàn viên, người lao động Chủ tịch công đoàn cơ sở có thể phân công Phó Chủ tịch hoặc ủy viên thường vụ phụ trách công tác tài chính và ủy quyền chủ tài khoản.
Ban Chấp hành (Ban Thường vụ) công đoàn cơ sở phân công người có nghiệp vụ kế toán làm kiêm nhiệm kế toán, kiêm nhiệm thủ quỹ công đoàn (công đoàn cơ sở không được bố trí Chủ tài khoản kiêm kế toán; kế toán kiêm thủ quỹ). Đối với công đoàn cơ sở có tổ chức bộ máy kế toán (có 2 kế toán viên trở lên), Ban Chấp hành công đoàn cơ sở phân công người làm nhiệm vụ kế toán trưởng.
Công đoàn bộ phận phân công 01 ủy viên Ban chấp hành công đoàn bộ phận trực tiếp phụ trách công tác tài chính để tổ chức thu, nộp đoàn phí; thanh quyết toán các khoản chi tiêu với công đoàn cơ sở theo phân cấp của công đoàn cơ sở.

Theo đó, bộ máy quản lý tài chính công đoàn cơ sở gồm chủ tài khoản, kế toán và thủ quỹ.

Nguyên tắc chung của công tác kế toán công đoàn cơ sở như thế nào?

Tại tiểu mục 1 Mục 3 Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021 có nêu rõ nguyên tắc chung của công tác kế toán công đoàn cơ sở như sau:

- Công đoàn cơ sở thực hiện kế toán ghi đơn (không đối ứng tài khoản). Trường hợp các CĐCS có tổ chức bộ máy kế toán thực hiện chế độ kế toán theo Hướng dẫn 22/HD-TLĐ năm 2021

- Các khoản thu, chi tài chính của công đoàn cơ sở phải được ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời vào sổ kế toán. Kế toán phải tuân thủ quy định của Luật Kế toán, chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp và quy định của Tổng Liên đoàn về chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, bàn giao kế toán,...

- Năm tài chính từ 01/01 - 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán là Đồng Việt Nam. Đối với những công đoàn cơ sở mới thành lập, năm tài chính đầu tiên của công đoàn cơ sở mới thành lập được xác định từ thời điểm thành lập đến ngày 31/12 của năm đó.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
5,766 lượt xem
Tài chính công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Việc kiểm tra, giám sát tài chính Công đoàn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu quyết định kiểm tra tài chính công đoàn cơ sở mới nhất? Quyết định kiểm tra tài chính công đoàn do ai ban hành?
Pháp luật
Tài chính công đoàn là gì? Tài chính công đoàn được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ nào theo quy định?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn thực hiện chế độ tự chủ là mẫu nào? Trách nhiệm thực hiện chế độ tự chủ?
Pháp luật
Hồ sơ báo cáo quyết toán tài chính công đoàn mới nhất 2024 theo Hướng dẫn 20 Liên đoàn Lao động Hà Nội?
Pháp luật
Hướng dẫn báo cáo quyết toán tài chính công đoàn mới nhất 2024 của Liên đoàn Lao động Hà Nội?
Pháp luật
Ai là chủ sở hữu tài chính công đoàn đầu tư tài chính? Nguyên tắc sử dụng tài chính công đoàn đầu tư tài chính?
Pháp luật
Cán bộ công đoàn chuyên trách là gì? Nguyên tắc quản lý cán bộ công đoàn chuyên trách không hưởng lương từ nguồn tài chính công đoàn?
Pháp luật
Mẫu thông báo công khai quyết toán thu chi tài chính công đoàn cơ sở mới nhất? Tài chính công đoàn được dùng để cho những hoạt động nào?
Pháp luật
Công đoàn cơ sở có được sử dụng nguồn tài chính công đoàn để mua cổ phần của doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Mẫu thông báo công khai dự toán thu chi tài chính công đoàn cơ sở mới nhất? Nguyên tắc quản lý tài chính công đoàn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài chính công đoàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài chính công đoàn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào