Hướng dẫn mức tiền thưởng danh hiệu thi đua đối với dân quân tự vệ áp dụng từ ngày 22 12 2024 theo Thông tư 93 2024?
- Hướng dẫn mức tiền thưởng danh hiệu thi đua đối với dân quân tự vệ áp dụng từ ngày 22 12 2024 theo Thông tư 93 2024?
- Quy định về quy trình xét đề nghị thưởng dân quân tự vệ theo Thông tư 93 2024/TT-BQP ra sao?
- Hồ sơ xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đối với dân quân tự vệ bao gồm những tài liệu nào?
Hướng dẫn mức tiền thưởng danh hiệu thi đua đối với dân quân tự vệ áp dụng từ ngày 22 12 2024 theo Thông tư 93 2024?
Ngày 08/11/2024, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định và hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng về Dân quân tự vệ.
Tại Điều 29 Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định về mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng như sau:
Mức tiền thưởng
Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng: Thực hiện theo quy định tại các Điều 54, 55, 56, 57, 58 và Điều 59 Nghị định 98/2023/NĐ-CP.
Theo quy định trên, Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định về mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 54, 55, 56, 57, 58 và Điều 59 Nghị định 98/2023/NĐ-CP đối với:
- Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
- Mức tiền thưởng Huân chương các loại
- Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước
- Mức tiền thưởng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”
- Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương
- Mức tiền thưởng Huy chương
Hướng dẫn mức tiền thưởng danh hiệu thi đua đối với dân quân tự vệ áp dụng từ ngày 22 12 2024 theo Thông tư 93 2024?
Quy định về quy trình xét đề nghị thưởng dân quân tự vệ theo Thông tư 93 2024/TT-BQP ra sao?
Tại Điều 25 Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định về quy trình xét thưởng như sau:
- Tổ chức báo công, bình công: Cá nhân, tập thể báo cáo thành tích tại hội nghị bình xét khen thưởng của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan, cán bộ (nơi không có cơ quan Dân quân tự vệ) đảm nhiệm công tác Dân quân tự vệ tổng hợp, báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cùng cấp (qua cơ quan, cán bộ đảm nhiệm công tác thi đua, khen thưởng).
- Hội đồng, tổ thi đua - khen thưởng xem xét, đề nghị khen thưởng.
- Cơ quan chính trị, cán bộ chính trị (nơi không có cơ quan chính trị) hoặc cơ quan, cán bộ đảm nhiệm công tác Dân quân tự vệ (nơi không có cơ quan chính trị, cán bộ chính trị) tổng hợp kết quả họp hội đồng, tổ thi đua - khen thưởng, báo cáo cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy) cùng cấp xem xét, quyết nghị.
- Căn cứ quyết nghị của cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy), người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ra quyết định khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng; Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự Bộ, ngành trung ương, cơ quan, tổ chức xem xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (qua Cục Dân quân tự vệ).
- Cục Dân quân tự vệ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định thành tích, báo cáo Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu xem xét, đề nghị Tổng cục Chính trị trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo quy định.
Hồ sơ xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đối với dân quân tự vệ bao gồm những tài liệu nào?
Tại Điều 26 Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định về hồ sơ xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng bao gồm những nội dung sau:
(1) Quy định chung về hồ sơ, thủ tục khen thưởng
Thực hiện theo quy định tại các Điều 84 và Điều 85 Luật Thi đua, khen thưởng và các Điều 30 và 31 Nghị định 98/2023/NĐ-CP và các quy định sau:
- Cấp quản lý về tổ chức, cá nhân thuộc tổ chức, thành phần của Dân quân tự vệ, quỹ lương có trách nhiệm tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý
- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng phải phù hợp với hình thức, mức hạng khen thưởng. Báo cáo thành tích thực hiện theo mẫu từ số 02 đến số 11 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP. Nội dung báo cáo thành tích phải có đủ các căn cứ để đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng 2022 và các văn bản quy phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng.
- Khi trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phải đóng dấu giáp lai; đồng thời gửi file điện tử của hồ sơ đến Cục Dân quân tự vệ, trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật Nhà nước, bí mật quân sự.
(2) Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu thi đua, gồm:
- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua
- Biên bản bình xét thi đua
- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen thưởng.
- Các văn bản liên quan theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 84 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 và Điều 30 Nghị định 98/2023/NĐ-CP (nếu có).
(3) Hồ sơ đề nghị tặng, truy tặng Huân chương, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng” có 01 bộ (bản chính), gồm:
- Tờ trình đề nghị xét khen thưởng
- Biên bản xét khen thưởng của hội đồng thi đua - khen thưởng
- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen thưởng
- Các văn bản liên quan theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 84 Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 30 Nghị định 98/2023/NĐ-CP (nếu có).
(4) Hồ sơ đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” có 01 bộ (bản chính), gồm:
- Tờ trình đề nghị xét khen thưởng
- Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu kín của hội đồng thi đua - khen thưởng
- Ý kiến của cấp ủy đảng (ban thường vụ đảng ủy)
- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen thưởng
- Các văn bản liên quan theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 84 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 và Điều 30 Nghị định 98/2023/NĐ-CP (nếu có).
(5) Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản áp dụng đối với các trường hợp quy định tại Điều 85 Luật Thi đua, khen thưởng có 01 bộ (bản chính), gồm:
- Tờ trình đề nghị xét khen thưởng
- Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trình khen.
(6) Hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng” có 01 bộ (bản chính), gồm:
- Tờ trình hoặc công văn đề nghị khen thưởng
- Danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương (thực hiện theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư 93/2024/TT-BQP)
- Tờ khai của cá nhân, có xác nhận của cấp trình khen (thực hiện theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư 93/2024/TT-BQP).
Thông tư 93/2024/TT-BQP này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2024
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục hồ sơ hoàn công công trình xây dựng theo Nghị định 06 gồm những gì? Thời hạn lưu trữ hồ sơ?
- Cục cảnh sát giao thông có tiếp nhận vụ tai nạn giao thông do Cảnh sát giao thông xác minh, điều tra, giải quyết không?
- Dự toán và phương pháp xác định chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị theo Thông tư 12/2024 thế nào?
- 03 trường hợp phải thành lập Hội đồng an toàn vệ sinh lao động cơ sở? Hội đồng an toàn vệ sinh lao động có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Chủ chương trình và Ban quản lý chương trình dự án đầu tư công có trách nhiệm giám sát đầu tư của cộng đồng như thế nào?