Hướng dẫn kê khai thuế GTGT, TNDN của hoạt động bất động sản bởi Cục thuế TP. Hà Nội tại Công văn 81181/CTHN-TTHT?

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT, TNDN của hoạt động bất động sản bởi Cục thuế TP. Hà Nội tại Công văn 81181/CTHN-TTHT ra sao? Thắc mắc của chị G.H ở Hoàn Kiếm.

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT, TNDN của hoạt động bất động sản bởi Cục thuế TP. Hà Nội tại Công văn 81181/CTHN-TTHT?

Ngày 17/11/2023, Cục thuế TP. Hà Nội ban hành Công văn 81181/CTHN-TTHT năm 2023 hướng dẫn về thủ tục kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

Theo đó, tại Công văn 81181/CTHN-TTHT năm 2023 Cục thuế TP. Hà Nội hướng dẫn kê khai thuế GTGT, TNDN của hoạt động bất động sản như sau:

Trường hợp Công ty TNHH đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ có hoạt động chuyển nhượng bất động sản là căn hộ chung cư (bất động sản chuyển nhượng tại địa bàn cùng tỉnh, thành phố với trụ sở chính) thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019. Công ty thực hiện kê khai thuế GTGT, TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản này như sau:

- Về thuế TNDN: Công ty TNHH không phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản này theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính. Công ty thực hiện quyết toán thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại điểm b khoản 3 Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

- Về thuế GTGT: Công ty thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP; trường hợp Công ty đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì khai thuế GTGT theo quý. Công ty nộp hồ sơ khai thuế GTGT đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản cùng với hoạt động sản xuất kinh doanh khác của đơn vị theo mẫu 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT, TNDN của hoạt động bất động sản bởi Cục thuế TP. Hà Nội tại Công văn 81181/CTHN-TTHT?

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT, TNDN của hoạt động bất động sản bởi Cục thuế TP. Hà Nội tại Công văn 81181/CTHN-TTHT? (Hình từ internet)

Phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản như thế nào?

Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
..
2. Phương pháp phân bổ:
a) Phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh doanh xổ số điện toán bằng (=) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của hoạt động kinh doanh xổ số điện toán nhân (x) với tỷ lệ (%) doanh thu bán vé thực tế từ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán tại từng tỉnh trên tổng doanh thu bán vé thực tế của người nộp thuế.
Doanh thu bán vé thực tế từ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán được xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
b) Phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tạm nộp hàng quý và quyết toán bằng (=) doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh nhân (x) với 1%.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì việc phân bổ thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản như sau:

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tạm nộp hàng quý và quyết toán = doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh x với 1%.

Người nộp thuế khai quyết toán thuế TNDN đối với toàn bộ hoạt động chuyển nhượng bất động sản như thế nào?

Căn cứ tại điểm b khoản 3 Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC, quy định người nộp thuế thực hiện khai quyết thuế TNDN như sau:

- Người nộp thuế khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03/TNDN, xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC tại phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động theo mẫu số 03-8A/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Số thuế đã tạm nộp trong năm tại các tỉnh (không bao gồm số thuế đã tạm nộp cho doanh thu thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ mà doanh thu này chưa được tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm) được trừ vào với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của từng tỉnh trên mẫu số 03-8A/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC, nếu chưa trừ hết thì tiếp tục trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo quyết toán tại trụ sở chính trên mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế trên tờ khai quyết toán tại trụ sở chính trên mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC thì người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho địa phương nơi đóng trụ sở chính. Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Thuế thu nhập doanh nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp trả tiền thuê tài sản cho cá nhân thì khoản chi này có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế TNDN năm 2024 gồm những gì? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN 2024 là ngày nào?
Pháp luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm những gì? Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở nào?
Pháp luật
Một số khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bảo hiểm cụ thể?
Pháp luật
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm là gì?
Pháp luật
Sáng lập viên là gì? Thù lao trả cho sáng lập viên có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
Pháp luật
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là gì? Nợ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả có được chiết khấu hay không?
Pháp luật
Doanh thu tối thiểu để hưởng ưu đãi miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ là bao nhiêu?
Pháp luật
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Một khoản chênh lệch tạm thời có thể phát sinh từ đâu?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai, nộp thuế đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý tại Công văn 10812/CCTGV-TTHT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
3,782 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào