Hướng dẫn đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp chi tiết năm 2023?
Tài khoản đăng ký kinh doanh là gì? Một người được cấp mấy tài khoản đăng ký kinh doanh?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử
...
2. Tài khoản đăng ký kinh doanh quy định tại khoản 4 Điều 26 Luật Doanh nghiệp là tài khoản được sử dụng để xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử trong trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số. Tài khoản đăng ký kinh doanh được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để kê khai thông tin và tạo Tài khoản đăng ký kinh doanh. Các thông tin cá nhân được kê khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trên giấy tờ pháp lý của cá nhân và phải tuân thủ mức độ đảm bảo xác thực người nộp hồ sơ của Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy, có thể hiểu tài khoản đăng ký kinh doanh là là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để cấp cho người đăng ký doanh nghiệp.
Theo đó, 01 Tài khoản đăng ký kinh doanh chỉ được cấp cho một cá nhân.
Hướng dẫn đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp chi tiết năm 2023? (Hình từ internet)
Hướng dẫn đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp năm 2023?
Hiện nay, việc đăng ký tài khoản kinh doanh trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1:
Đăng nhập vào Công thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo đường link <https://dangkykinhdoanh.gov.vn/>
Bước 2:
Tại trang chủ, nhấn chọn "Tạo tài khoản mới" tại bảng đăng nhập.
Bước 3:
- Nhập thông tin cá nhân của người đăng ký gồm: Thông tin cá nhân; Địa chỉ liên hệ; Địa chỉ cư trú; Thông tin chi tiết liên hệ;
- Nhập mã Captcha, sau đó Nhấn nút [Đăng ký] để gửi yêu cầu đăng ký tài khoản
- Hệ thống hiển thị thông báo đã gửi email kích hoạt tài khoản đến địa chỉ email mà người nộp hồ sơ/người đăng ký đã đăng ký. Đồng thời, Hệ thống tự động gửi email kích hoạt vào địa chỉ đã đăng ký của người nộp hồ sơ/người đăng ký để kích hoạt tài khoản sử dụng
Bước 4:
- Đăng nhập vào địa chỉ email đã đăng ký, mở email kích hoạt tài khoản mà Hệ thống đã gửi. Nhấn vào đường dẫn kích hoạt tài khoản và hoàn tất quá trình đăng ký tài khoản
- Trong trường hợp kích hoạt thành công, Hệ thống hiển thị thông báo tài khoản đã được kích hoạt thành công.
Lưu ý: Trong trường hợp Hệ thống thông báo tài khoản chưa kích hoạt thành công, người nộp hồ sơ/người đăng ký cần tiếp tục đăng nhập như bình thường, nếu vẫn chưa đăng nhập được
Bước 5:
Quay lại trang chủ, đăng nhập vào tài khoản đã tạo
Bước 6:
Tại thanh công cụ, chọn “Quản lý thông tin cá nhân”, chọn [Yêu cầu Tài khoản đăng ký kinh doanh] hoặc [Thay đổi thông tin cá nhân], sau đó nhấn nút [Yêu cầu Tài khoản đăng ký kinh doanh]
Bước 7:
Tích chọn “Tôi đồng ý với các điều khoản và điều kiện để được gán Tài khoản đăng ký kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh
Chọn và tải tài liệu chứng thực cá nhân: Nhấn nút [Browse] để tìm kiếm tài liệu chứng thực cá nhân, sau đó Nhấn nút [Upload] để tải tài liệu
Bước 8:
Điền các thông tin của giấy tờ chứng thực cá nhân, bao gồm: Loại giấy chứng thực cá nhân, Số giấy chứng thực cá nhân, Ngày cấp, Nơi cấp, Ngày hết hạn
Nhấn nút [Xác nhận] để gửi yêu cầu
Bước 9: Để kiểm tra trạng thái Tài khoản đăng ký kinh doanh sau khi được chấp nhận, chọn mục [Thay đổi thông tin cá nhân] -> Thông tin về Tài khoản đăng ký kinh doanh
Điều kiện để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh là gì?
Theo nội dung hướng dẫn của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), để được cấp Tài khoản đăng ký doanh cần đáp ứng những điều kiện sau:
(1) Tài khoản đăng ký kinh doanh gửi qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được kích hoạt khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Người dùng kê khai đầy đủ, chính xác các thông tin bắt buộc;
- Người dùng có gửi kèm bản điện tử Giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ khi đăng ký tài khoản;
- Một cá nhân không đăng ký hơn một Tài khoản đăng ký kinh doanh.
(2) Việc kê khai thông tin đăng ký Tài khoản đăng ký kinh doanh được coi là đầy đủ, chính xác khi người dùng kê khai đầy đủ các thông tin bắt buộc và các thông tin này phải chính xác như các thông tin hiển thị trong bản điện tử Giấy tờ chứng thực cá nhân gửi kèm.
Các thông tin người dùng bắt buộc phải kê khai bao gồm: Họ và tên; Giới tính; Ngày sinh; Quốc tịch; Dân tộc; Địa chỉ liên hệ; Địa chỉ thường trú; Email; Điện thoại; Loại giấy tờ chứng thực cá nhân; Số giấy tờ chứng thực cá nhân; Ngày cấp; Nơi cấp.
(3) Giấy tờ chứng thực cá nhân được sử dụng để đăng ký Tài khoản đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Giấy CMND/CCCD còn hiệu lực;
- Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực;
- Hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
(4) Bản điện tử Giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ là bản điện tử được tạo lập từ việc quét (scan) hoặc chụp ảnh từ bản giấy gốc, phải đảm bảo hiển thị rõ nét, đầy đủ, chính xác thông tin như bản giấy gốc, không có dấu hiệu cắt ghép, mờ hoặc mất một phần thông tin.
(5) Sau khi kích hoạt hoặc từ chối kích hoạt Tài khoản đăng ký kinh doanh, Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua thư điện tử cho người dùng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?
- Việc lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính phải tuân thủ nguyên tắc gì? Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính gồm mấy bước?
- Nghị định 153/2024 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 5/1/2025 thế nào?
- Mẫu Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai chuẩn Nghị định 99? Hướng dẫn ghi Sổ đăng ký thế chấp?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?