Huân chương Bảo vệ Tổ quốc có bao nhiêu hạng? Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất để tặng cho ai? Được bao nhiêu tiền thưởng?

Tôi có một số câu hỏi về quy định pháp luật hiện nay quy định như thế nào? (1) Huân chương Bảo vệ Tổ quốc có bao nhiêu hạng? (2) Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất để tặng cho ai? (3) Được bao nhiêu tiền thưởng? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn M.H (Hà Nội).

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc có bao nhiêu hạng?

Căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 33 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 quy định như sau:

Huân chương
1. Huân chương để tặng cho tập thể có nhiều thành tích; tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công trạng, lập được thành tích hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Huân chương gồm:
a) “Huân chương Sao vàng”;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
d) “Huân chương Quân công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
đ) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
e) “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
g) “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
h) “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”;
i) “Huân chương Dũng cảm”;
k) “Huân chương Hữu nghị”.

Như vậy, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc có 3 hạng: Hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba.

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất để tặng cho ai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022, về “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất như sau:

“Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất
1. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc;
b) Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học và công nghệ hoặc tác phẩm xuất sắc tiêu biểu cấp Nhà nước về quốc phòng, an ninh được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận;
c) Đã được tặng “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì và sau đó có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong thời gian đó có từ 03 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và có 02 lần được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp Bộ;
d) Có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân.
2. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất để tặng cho tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có nội bộ đoàn kết, tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an công nhận;
b) Đã được tặng “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì và sau đó có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Đơn vị quyết thắng”, trong thời gian đó có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng cờ thi đua của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc có 04 lần được tặng cờ thi đua của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc có 04 lần được tặng bằng khen của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với tập thể không thuộc đối tượng được tặng cờ thi đua.

Như vậy, theo quy định trên thì Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất để tặng cho những đối tượng sau:

(1) Để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

(2) Để tặng cho tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có nội bộ đoàn kết, tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

* Lưu ý: Khi thuộc đối tượng được xét tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất thì còn cần phải đạt một trong các tiêu chuẩn cụ thể cho từng hạng danh hiệu.

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc có bao nhiêu hạng? Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất để tặng cho ai? Được bao nhiêu tiền thưởng?

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc có bao nhiêu hạng? Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất để tặng cho ai? Được bao nhiêu tiền thưởng? (Hình từ Internet)

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất thì được bao nhiêu tiền thưởng?

Căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP về mức tiền thưởng huân chương các loại như sau:

Mức tiền thưởng Huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng Nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng Ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng Nhì, “Huân chương Chiến công” hạng Nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng Ba, “Huân chương Chiến công” hạng Ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại được tặng thưởng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất là 9 lần mức lương cơ sở.

Cũng tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:

Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...

Theo đó, hiện nay mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, đối tượng được tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất thì được mức tiền thưởng = 9 lần mức lương cơ sở = 16.200.000 đồng.

Huân chương bảo vệ tổ quốc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc là gì? Được thưởng bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng 3 là gì? Mức tiền thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng 3 là bao nhiêu theo Nghị định 98?
Pháp luật
CHỦ TỊCH NƯỚC TRUY TẶNG HUÂN CHƯƠNG BẢO VỆ TỔ QUỐC HẠNG 3 CHO 12 LIỆT SĨ QUÂN KHU 7
Pháp luật
Tiêu chuẩn truy tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba cho cá nhân? Mức tiền thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba đối với cá nhân?
Pháp luật
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc có bao nhiêu hạng? Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất để tặng cho ai? Được bao nhiêu tiền thưởng?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng huân chương bảo vệ tổ quốc cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba là bao nhiêu? Điều kiện để cá nhân được tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba là gì?
Pháp luật
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì để tặng cho cá nhân và tập thể có thành tích gì? Mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì là bao nhiêu?
Pháp luật
Người đã được trao tặng 'Huân chương Bảo vệ Tổ quốc' hạng nhì thì sau khi mất đi có được truy tặng 'Huân chương Bảo vệ Tổ quốc' hạng nhất không?
Pháp luật
Mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba trong Quân đội nhân dân là bao nhiêu?
Pháp luật
Cán bộ Công an xã được truy tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba thì được nhận bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương bảo vệ tổ quốc
814 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huân chương bảo vệ tổ quốc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huân chương bảo vệ tổ quốc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào