Hợp tác xã muốn hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cần đáp ứng điều kiện gì? Có cần xin giấy phép hành nghề xây dựng không?

Tôi có nội dung cần tư vấn như sau. Hợp tác xã muốn hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, nhận các công trình thì ngoài điều kiện đăng ký ngành nghề còn có thêm điều kiện gì không? Có cần xin giấy phép hành nghề xây dựng không? Và thủ tục thực hiện như thế nào? Rất mong nhận được phản hồi từ Thư Viện Pháp Luật, tôi cảm ơn!

Hợp tác xã muốn hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cần đáp ứng điều kiện gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Hợp tác xã 2012 ghi nhận quy định hướng dẫn như sau:

1. Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.

Như vậy, Hợp tác xã cũng có tư cách pháp nhân tức là cũng chỉ chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ khác trong phạm vi vốn điều lệ đã cam kết góp giống như Công ty cổ phần hoặc Công ty TNHH.

Về số lượng thành viên thì HTX bắt buộc tối thiểu phải có 7 người cùng tham gia, trong khi Công ty cổ phần thì tối thiểu cần 3 người, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần tối thiểu 2 người, còn Công ty TNHH một thành viên chỉ cần 1 người.

Đối với lĩnh vực xây dựng, xây lắp của tổ chức có thể lựa chọn thành lập loại hình doanh nghiệp HTX theo quy định.

Hợp tác xã muốn hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cần đáp ứng điều kiện gì?

Hợp tác xã muốn hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cần đáp ứng điều kiện gì?

Hợp tác xã có cần xin giấy phép hành nghề xây dựng không?

Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP ghi nhận hướng dẫn như sau:

Điều 83. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng;
b) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
d) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
đ) Thi công xây dựng công trình;
e) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
g) Kiểm định xây dựng;
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực), trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.

Theo đó, trường hợp hợp tác xã tham gia các hoạt động xây dựng tại điểm a đến điểm e khoản 1 nêu trên thì phải đảm bảo có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 90 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng thực hiện như sau:

- Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Điều 87 Nghị định này qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực. Trong đó, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực được quy định tại khoản 1 Điều 86 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, gồm:

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;

+ Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực; 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng gồm có những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP bao gồm:

1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
đ) Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
e) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
g) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý
Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã phải có những nội dung gì theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023?
Pháp luật
Việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã phải tuân thủ theo những trình tự nào theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023?
Pháp luật
07 nguyên tắc tổ chức, quản lý và hoạt động mới nhất tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là gì?
Pháp luật
Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT quy định các biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Pháp luật
Hợp tác xã được quyền thay đổi địa chỉ đăng ký trụ sở từ tỉnh này sang tỉnh khác hay không? Giấy đề nghị thay đổi gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Người quản lý hợp tác xã đóng bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Điều lệ hợp tác xã có được quy định thời hạn góp đủ vốn đối với vốn góp thành viên hợp tác xã ít hơn 6 tháng không?
Pháp luật
Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, hợp tác xã có được phép tiếp tục hoạt động kinh doanh không?
Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền thuê ngoài áp dụng đối với hợp tác xã mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Hộ gia đình có đủ điều kiện để gia nhập vào hợp tác xã tạo việc làm hay không? Hợp tác xã có được chấm dứt thành viên không làm việc trong 2 năm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
2,547 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào