Hợp tác xã cần phải bảo đảm tiền vay khi vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm theo quy định đúng không?

Hợp tác xã cần phải bảo đảm tiền vay khi vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm theo quy định đúng không? Hợp tác xã vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm bao nhiêu thì cần phải bảo đảm tiền vay? câu hỏi của anh V (Phan Thiết).

Hợp tác xã cần phải bảo đảm tiền vay khi vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm theo quy định đúng không?

Đối tượng và điều kiện vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm được quy định tại Điều 12 Luật Việc làm 2013 và Điều 13 Luật Việc làm 2013 như sau:

Điều 12. Đối tượng vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm
1. Đối tượng được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm bao gồm:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh;
b) Người lao động.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc các trường hợp sau đây được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm với mức lãi suất thấp hơn:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số;
b) Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật.
Điều 13. Điều kiện vay vốn
1. Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Luật này được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định;
b) Dự án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
c) Có bảo đảm tiền vay.
2. Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 của Luật này được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có nhu cầu vay vốn để tự tạo việc làm hoặc thu hút thêm lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
c) Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án.
3. Chính phủ quy định mức vay, thời hạn, lãi suất cho vay, trình tự, thủ tục vay vốn và điều kiện bảo đảm tiền vay.

Theo đó, hợp tác xã cần phải bảo đảm tiền vay khi vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm trừ trường hợp hợp tác xã sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số.

Hợp tác xã cần phải bảo đảm tiền vay khi vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm theo quy định đúng không?

Hợp tác xã cần phải bảo đảm tiền vay khi vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm theo quy định đúng không? (hình từ internet)

Hợp tác xã vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm bao nhiêu thì cần phải bảo đảm tiền vay?

Điều kiện bảo đảm tiền vay được quy định tại Điều 27 Nghị định 61/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP như sau:

Điều kiện bảo đảm tiền vay
Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.

Như vậy, với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên thì hợp tác xã vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm phải bảo đảm tiền vay.

Hồ sơ vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm gồm những giấy tờ gì theo quy định?

Lập hồ sơ vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm được quy định tại Điều 28 Nghị định 61/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 104/2022/NĐ-CP như sau:

Lập hồ sơ vay vốn
1. Người lao động, cơ sở sản xuất, kinh doanh có nhu cầu vay vốn từ Quỹ lập hồ sơ vay vốn gửi chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội (sau đây gọi chung là Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương) nơi thực hiện dự án.
2. Hồ sơ vay vốn
b) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, hồ sơ vay vốn gồm:
- Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Luật việc làm (nếu có), bao gồm:
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh; và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.

Chiếu theo quy định này, hồ sơ vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm gồm những giấy tờ sau:

- Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định này;

- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

- Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Luật Việc làm 2013 (nếu có), bao gồm:

+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;

+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số:

++ Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh; và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;

+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số:

++ Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.

Quỹ quốc gia về việc làm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người lao động có được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm không? Nếu có thì phải có nơi cư trú thế nào?
Pháp luật
Mức vay từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với hộ kinh doanh sử dụng người lao động là người dân tộc thiểu số tối đa bao nhiêu cho một dự án?
Pháp luật
Hộ kinh doanh được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm với mức lãi suất thấp hơn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người lao động là dân tộc thiểu số thì có được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm với mức lãi suất thấp không?
Pháp luật
Hợp tác xã muốn vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm thì cần đáp ứng điều kiện gì? Lãi suất vay vốn từ là bao nhiêu?
Pháp luật
Hợp tác xã cần phải bảo đảm tiền vay khi vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm theo quy định đúng không?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm với mức lãi suất thấp hơn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Quỹ quốc gia về việc làm được sử dụng vào các hoạt động gì? Cơ quan nào quản lý Quỹ quốc gia về việc làm?
Pháp luật
Quỹ quốc gia về việc làm là gì? Doanh nghiệp tư nhân quy mô nhỏ có được hỗ trợ vay vốn từ quỹ quốc gia về việc làm hay không?
Pháp luật
Người lao động là người khuyết tật thì có được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm theo quy định hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ quốc gia về việc làm
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
754 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ quốc gia về việc làm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ quốc gia về việc làm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào