Hợp đồng tư vấn xây dựng phải bảo đảm thể hiện được những nội dung nào theo quy định pháp luật hiện nay?
Hợp đồng tư vấn xây dựng phải bảo đảm thể hiện được những nội dung nào theo quy định pháp luật?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2016/TTBXD quy định về nội dung của hợp đồng tư vấn xây dựng như sau:
Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên
1. Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng bao gồm hợp đồng tư vấn xây dựng có nội dung quy định tại Điều 141 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn xây dựng.
...
Dẫn chiếu Điều 141 Luật Xây dựng 2014 quy định về nội dung của hợp đồng xây dựng như sau
Nội dung hợp đồng xây dựng
1. Hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:
a) Căn cứ pháp lý áp dụng;
b) Ngôn ngữ áp dụng;
c) Nội dung và khối lượng công việc;
d) Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
đ) Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
e) Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
g) Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
h) Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
i) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
k) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
l) Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
m) Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
n) Rủi ro và bất khả kháng;
o) Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
p) Các nội dung khác.
2. Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.
3. Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Theo đó, một hợp đồng xây dựng phải bảo đảm thể hiện được những nội dung sau:
- Căn cứ pháp lý áp dụng;
- Ngôn ngữ áp dụng;
- Nội dung và khối lượng công việc;
- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
- Rủi ro và bất khả kháng;
- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
- Các nội dung khác.
Tải về mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng mới nhất 2023: Tại Đây
Hợp đồng tư vấn xây dựng phải bảo đảm thể hiện được những nội dung nào theo quy định pháp luật? (Hình từ Internet)
Hợp đồng tư vấn xây dựng cần phải kèm theo những loại tài liệu nào theo quy định pháp luật?
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2016/TTBXD quy định về tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn xây dựng như sau:
Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên
...
2. Các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn xây dựng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm:
a) Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu.
b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng tư vấn hoặc Điều Khoản tham chiếu.
c) Điều kiện chung của hợp đồng tư vấn.
d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu.
đ) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu.
e) Báo cáo nghiên cứu khả thi (đối với tư vấn thiết kế xây dựng công trình) được duyệt.
g) Biên bản đàm phán hợp đồng tư vấn, các văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
h) Các phụ lục của hợp đồng tư vấn.
i) Các tài liệu khác có liên quan.
...
Như vậy, một hợp đồng tư vấn xây dựng cần kèm theo các loại tài liệu theo quy định pháp luật nêu trên.
Cần phải quản lý những nội dung nào đối với hợp đồng tư vấn xây dựng để đảm bảo thực hiện hợp đồng?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 08/2016/TTBXD quy định về việc quản lý hợp đồng tư vấn xây dựng như sau:
Quản lý thực hiện hợp đồng
Quản lý thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:
1. Nội dung chủ yếu của các kiến nghị, đề xuất, yêu cầu và các ý kiến phản hồi của các bên bao gồm: tên hợp đồng, thời gian kiến nghị (ngày, tháng, năm), thời hạn yêu cầu trả lời (ngày, tháng, năm), tên đơn vị yêu cầu, tên đơn vị trả lời, nội dung yêu cầu, danh Mục tài liệu kèm theo yêu cầu (nếu có), chi phí thay đổi kèm theo (nếu có) và các nội dung khác, ký tên (đóng dấu nếu cần).
2. Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này. Khi ký kết hợp đồng tư vấn xây dựng các bên thống nhất tiến độ thực hiện hợp đồng, thời Điểm báo cáo, bàn giao công việc (các giai đoạn phân chia phải phù hợp với tiến độ trong hồ sơ dự thầu).
3. Quản lý chất lượng: Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP. Các công việc bàn giao phải đảm bảo chất lượng theo quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Bên nhận thầu phải có biện pháp quản lý chất lượng do mình thực hiện và chất lượng công việc do nhà thầu phụ thực hiện (nếu có).
4. Quản lý khối lượng và giá hợp đồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và Khoản 1, Khoản 3 Điều 12 của Thông tư này. Các bên có trách nhiệm quản lý khối lượng công việc thực hiện và giá hợp đồng theo đúng hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng đã ký kết.
5. Quản lý an toàn, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
Đối với tư vấn khảo sát xây dựng, bên nhận thầu phải có các biện pháp bảo đảm an toàn cho người lao động và môi trường xung quanh.
6. Quản lý Điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợp đồng thực hiện quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Theo đó, các bên khi ký kết thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng cần phải quản lý thực hiện hợp đồng các nội dung như:
- Quản lý nội dung chủ yếu của các kiến nghị, đề xuất, yêu cầu và các ý kiến phản hồi của các bên;
- Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng;
- Quản lý chất lượng;
- Quản lý khối lượng và giá hợp đồng;
- Quản lý an toàn, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ;
- Quản lý Điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợp đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.