Hợp đồng dự án PPP được phân loại như thế nào? Hồ sơ hợp đồng dự án PPP gồm những gì? Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP là gì?

Theo quy định hiện nay, tôi muốn biết hợp đồng dự án PPP được phân loại như thế nào? Hồ sơ hợp đồng dự án PPP gồm những gì? Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP là gì?

Phân loại hợp đồng dự án PPP được thực hiện như thế nào?

Phân loại hợp đồng dự án PPP được thực hiện theo quy định tại Điều 45 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác đầu tư công 2020, cụ thể:

(1) Nhóm hợp đồng dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng hoặc tổ chức bao tiêu sản phẩm, dịch vụ công, bao gồm:

- Hợp đồng BOT là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng, kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó cho Nhà nước;

- Hợp đồng BTO là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; sau khi hoàn thành xây dựng, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng cho Nhà nước và được quyền kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó trong thời hạn nhất định;

- Hợp đồng BOO là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng, sở hữu, kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chấm dứt hợp đồng;

- Hợp đồng O&M là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để kinh doanh, quản lý một phần hoặc toàn bộ công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chấm dứt hợp đồng.

(2) Nhóm hợp đồng dự án áp dụng cơ chế Nhà nước thanh toán trên cơ sở chất lượng sản phẩm, dịch vụ công, bao gồm:

- Hợp đồng BTL là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng và chuyển giao cho Nhà nước sau khi hoàn thành; được quyền cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trên cơ sở vận hành, khai thác công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó trong thời hạn nhất định; cơ quan ký kết hợp đồng thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP;

- Hợp đồng BLT là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng và cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trên cơ sở vận hành, khai thác công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó trong thời hạn nhất định; cơ quan ký kết hợp đồng thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó cho Nhà nước.

(3) Hợp đồng hỗn hợp là hợp đồng kết hợp giữa các loại hợp đồng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

(4) Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 9 Điều 3 của Luật này, không áp dụng loại hợp đồng thông qua cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng.

Phân loại hợp đồng dự án PPP

Phân loại hợp đồng dự án PPP

Hồ sơ hợp đồng dự án PPP gồm những gì?

Hồ sơ hợp đồng dự án PPP gồm những thành phần được quy định tại Điều 46 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác đầu tư công 2020, cụ thể:

(1) Hồ sơ hợp đồng dự án PPP bao gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:

- Hợp đồng dự án PPP bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;

- Phụ lục hợp đồng (nếu có);

- Biên bản đàm phán hợp đồng;

- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

- Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;

- Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu.

(2) Khi có sự thay đổi các nội dung hợp đồng, các bên phải ký kết phụ lục hợp đồng.

Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP là gì?

Theo Điều 47 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác đầu tư công 2020 quy định về nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP, như sau:

(1) Hợp đồng dự án PPP bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

- Mục tiêu, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; thời hạn hợp đồng;

- Phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp;

- Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phương án tài chính, trong đó có kế hoạch thu xếp tài chính; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, trong đó có phương pháp và công thức để thiết lập hoặc điều chỉnh; vốn nhà nước trong dự án PPP và hình thức quản lý, sử dụng tương ứng (nếu có);

- Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác; phương án tổ chức xây dựng công trình phụ trợ; yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;

- Trách nhiệm thực hiện các thủ tục xin cấp phép theo quy định của pháp luật có liên quan; thiết kế; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong giai đoạn xây dựng; nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư và xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án;

- Trách nhiệm trong việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp liên tục, ổn định; điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng; quyền sở hữu, quyền quản lý, khai thác các loại tài sản liên quan đến dự án; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ bảo lãnh của bên thứ ba đối với nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng;

- Phương án xử lý trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự để tiếp tục thực hiện hợp đồng; biện pháp xử lý, bồi thường, xử phạt trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng;

- Trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo mật thông tin; chế độ báo cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát;

- Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; quyền của bên cho vay; thủ tục, quyền và nghĩa vụ của các bên khi thanh lý hợp đồng;

- Ưu đãi, bảo đảm đầu tư, phương án chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu, bảo đảm cân đối ngoại tệ, các loại bảo hiểm (nếu có);

- Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.

(2) Hợp đồng dự án PPP phải xác định cụ thể quyền và nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng, nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án PPP.

(3) Chính phủ quy định về hợp đồng mẫu đối với các loại hợp đồng quy định tại Điều 45 của Luật này.

Hợp đồng dự án PPP Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hợp đồng dự án PPP
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thời hạn của hợp đồng dự án PPP
Pháp luật
Doanh nghiệp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Có những loại Hợp đồng dự án PPP nào? Nội dung chính nào của hợp đồng dự án PPP phải được công khai?
Pháp luật
Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành tiểu dự án trong dự án PPP hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu?
Pháp luật
Để triển khai thực hợp đồng dự án PPP, doanh nghiệp dự án PPP lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án trên cơ sở các nguyên tắc nào?
Pháp luật
Việc kết hợp hai loại hợp đồng dự án PPP với nhau để cho ra hợp đồng mới có được phép thực hiện hay không?
Pháp luật
Hình thức PPP là gì? Hợp đồng hợp tác theo phương thức đối tác công tư có thể thực hiện theo các loại hợp đồng dự án nào?
Pháp luật
Khi triển khai thực hiện hợp đồng dự án PPP thì việc quản lý dự án PPP quy định như thế nào? Điều kiện vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng là gì? Sản phẩm, dịch vụ công trong hợp đồng dự án PPP được quy định như thế nào?
Pháp luật
Khi triển khai thực hiện hợp đồng dự án PPP thì nguyên tắc, điều kiện chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng dự án PPP là gì? Hồ sơ và trình tự chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong hợp đồng dự án PPP là gì?
Pháp luật
Hợp đồng dự án PPP và hợp đồng xây dựng có phải đều là một dạng của hợp đồng xây dựng hay không? Điểm giống và khác giữa hai loại hợp đồng này là gì?
Pháp luật
Hợp đồng dự án PPP được phân loại như thế nào? Hồ sơ hợp đồng dự án PPP gồm những gì? Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng dự án PPP
7,194 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng dự án PPP

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng dự án PPP

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào