Hợp đồng dầu khí chấm dứt hiệu lực khi nào? Có được chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí?

Tôi muốn hỏi có được chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí không? - câu hỏi của anh Nghĩa (Đức Trọng)

Hợp đồng dầu khí chấm dứt hiệu lực khi nào?

Căn cứ vào Điều 35 Luật Dầu khí 2022 quy định như sau:

Chấm dứt hiệu lực hợp đồng dầu khí
1. Hợp đồng dầu khí chấm dứt hiệu lực theo quy định tại hợp đồng dầu khí hoặc kết thúc thời hạn hợp đồng dầu khí nhưng không được gia hạn theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 31 của Luật này.
2. Hợp đồng dầu khí kết thúc trước thời hạn theo sự thỏa thuận của các bên ký kết hợp đồng với điều kiện nhà thầu phải hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết và phải thông báo cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trước 06 tháng so với thời điểm đề xuất chấm dứt hợp đồng dầu khí trước thời hạn.

Căn cứ vào khoản 3 Điều 31 Luật Dầu khí 2022khoản 4 Điều 31 Luật Dầu khí 2022 quy định như sau:

Thời hạn hợp đồng dầu khí
....
3. Thời hạn hợp đồng dầu khí có thể được gia hạn nhưng không quá 05 năm, thời hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò dầu khí có thể được gia hạn nhưng không quá 05 năm trên cơ sở chấp thuận của Bộ Công Thương, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Trong trường hợp đặc biệt vì lý do quốc phòng, an ninh, điều kiện địa chất dầu khí phức tạp, điều kiện thực địa triển khai hoạt động dầu khí có những khó khăn rất đặc thù hoặc cần bảo đảm thời gian khai thác khí hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc cho phép gia hạn thêm thời hạn hợp đồng dầu khí và thời gian gia hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò dầu khí quy định tại khoản 3 Điều này trên cơ sở thẩm định của Bộ Công Thương.

Theo đó, hợp đồng dấu khí chấm dứt hiệu lực khi:

- Hợp đồng dầu khí chấm dứt hiệu lực theo quy định tại hợp đồng dầu khí hoặc kết thúc thời hạn hợp đồng dầu khí nhưng không được gia hạn

+ Trong thời hạn không quá 05 năm và được sự chấp thuận của Bộ Công thương

+ Hoặc được Thủ tướng chính phủ chấp thuận việc cho phép gia hạn thêm thời gian hợp đồng và thời gian gia hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò dầu khí đối với lý do quốc phòng, an ninh, điều kiện địa chất dầu khí phức tạp, điều kiện thực địa triển khai hoạt động dầu khí có những khó khăn rất đặc thù hoặc cần bảo đảm thời gian khai thác khí hiệu quả,

- Hợp đồng dầu khí kết thúc trước thời hạn theo sự thỏa thuận của các bên ký kết hợp đồng với điều kiện nhà thầu phải hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết và phải thông báo cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trước 06 tháng so với thời điểm đề xuất chấm dứt hợp đồng dầu khí trước thời hạn.

Hợp đồng dầu khí chấm dứt hiệu lực khi nào? Có được chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí?

Hợp đồng dầu khí chấm dứt hiệu lực khi nào? Có được chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí?

Thời hạn của hợp đồng dầu khí được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 31 Luật Dầu khí 2022 quy định như sau:

Thời hạn hợp đồng dầu khí
1. Thời hạn hợp đồng dầu khí không quá 30 năm, trong đó thời hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò dầu khí không quá 05 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối với lô dầu khí trong danh mục các lô dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư và ưu đãi đầu tư đặc biệt, thời hạn hợp đồng dầu khí không quá 35 năm, trong đó thời hạn của giai đoạn tìm kiếm thăm dò dầu khí không quá 10 năm.

Theo đó, thời hạn của hợp dầu dầu khí là không quá 30 năm

Đối với lô dầu khí trong danh mục các lô dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư và ưu đãi đầu tư đặc biệt, thời hạn hợp đồng dầu khí không quá 35 năm.

Có được chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí?

Căn cứ vào Điều 36 Luật Dầu khí 2022 quy định như sau:

Chuyển nhượng quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí
1. Nhà thầu có quyền chuyển nhượng quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí. Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Bên nhận chuyển nhượng cam kết kế thừa các quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và thực hiện các nội dung của hợp đồng dầu khí đã được ký kết;
b) Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về thuế, phí và lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc chuyển nhượng quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên cơ sở thẩm định của Bộ Công Thương và có hiệu lực tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.
3. Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục trình, thẩm định, phê duyệt việc chuyển nhượng quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí.

Như vậy, nhà thầu có thể chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dầu khí. Tuy nhiên việc chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện:

- Bên nhận chuyển nhượng cam kết kế thừa các quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và thực hiện các nội dung của hợp đồng dầu khí đã được ký kết;

- Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về thuế, phí và lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Lưu ý: Việc chuyển nhượng phải được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên cơ sở thẩm định của Bộ Công Thương và có hiệu lực tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.

Luật Dầu khí 2022 sẽ có hiệu lực thi hành vào ngày 01/07/2023.

Hợp đồng dầu khí Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hợp đồng dầu khí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng dầu khí có được sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng nước ngoài (không phải là tiếng Anh) không?
Pháp luật
Người điều hành nước ngoài có phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền khi tiếp nhận lại văn phòng điều hành do thay đổi người điều hành trong hợp đồng dầu khí không?
Pháp luật
Thủ tục thành lập, chấm dứt, thay đổi văn phòng điều hành của người điều hành nước ngoài trong hợp đồng dầu khí ra sao?
Pháp luật
Người điều hành nước ngoài có cần thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng dầu khí không?
Pháp luật
Người điều hành nước ngoài có được sử dụng 1 văn phòng điều hành để quản lý hoạt động cho nhiều hợp đồng dầu khí không?
Pháp luật
Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí có phải là hợp đồng dầu khí? Nội dung chính được quy định trong hợp đồng chia sản phẩm dầu khí bao gồm những gì?
Pháp luật
Lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí theo hình thức chào thầu cạnh tranh trong trường hợp nào?
Pháp luật
Có thể sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng dầu khí và các tài liệu kèm theo hợp đồng hay không?
Pháp luật
Có được kết thúc hợp đồng dầu khí trước thời hạn không? Nếu được thì cần thông báo với cơ quan nào?
Pháp luật
Thời hạn hợp đồng dầu khí có được gia hạn không? Hợp đồng dầu khí muốn kết thúc trước thời hạn phải đảm ứng những điều kiện nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng dầu khí
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
798 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng dầu khí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào