Hợp đồng cộng tác viên có bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho cộng tác viên không?

Theo quy định Công ty có bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho cộng tác viên không? Hiện Công ty tôi muốn thuê cộng tác viên bán hàng, chi phí được tính theo sản lượng, ví dụ bán được 1 sim thì trả 10.000 đồng. Công ty không quản lý thời gian, địa điểm làm việc và các ràng buộc về nghĩa vụ. Câu hỏi đến từ anh G.L sống ở Bình Chánh TP.HCM.

Hợp đồng cộng tác viên có bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho cộng tác viên không?

Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:

Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Đồng thời, theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Theo quy định pháp luật, không có quy định về hợp đồng cộng tác viên. Nếu hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng dịch vụ, trong đó, bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc là cộng tác viên và bên thuê dịch vụ là bên nhận cộng tác viên làm việc, đồng thời phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ này.

Như vậy, trong trường hợp công ty của anh ký hợp đồng cộng tác viên nhưng theo hình thức hợp đồng dịch vụ. Tức là, người làm việc cho Công ty cung cấp một dịch vụ làm việc bán thời gian hưởng lương dựa trên doanh số mình bán ra, không chịu sự quản lý về thời gian làm việc, quyền và nghĩa vụ,… trong Bộ Luật Lao động mà được quy định tại Bộ Luật Dân sự.

Khi đó, hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ nên bên cung ứng dịch vụ không phải là người lao động nên không áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

>> Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội hiện hành: Tải về

Hợp đồng cộng tác viên

Hợp đồng cộng tác viên (Hình từ Internet)

Cơ quan bảo hiểm xã hội có quyền gì?

Quyền của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Điều 22 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

- Tổ chức quản lý nhân sự, tài chính và tài sản theo quy định của pháp luật.

- Từ chối yêu cầu trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế không đúng quy định của pháp luật.

- Yêu cầu người sử dụng lao động xuất trình sổ quản lý lao động, bảng lương và thông tin, tài liệu khác liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

- Được cơ quan đăng ký doanh nghiệp, cơ quan cấp giấy chứng nhận hoạt động hoặc giấy phép hoạt động gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận hoạt động hoặc quyết định thành lập để thực hiện đăng ký lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với doanh nghiệp, tổ chức thành lập mới.

- Định kỳ 06 tháng được cơ quan quản lý nhà nước về lao động ở địa phương cung cấp thông tin về tình hình sử dụng và thay đổi lao động trên địa bàn.

- Được cơ quan thuế cung cấp mã số thuế của người sử dụng lao động; định kỳ hằng năm cung cấp thông tin về chi phí tiền lương để tính thuế của người sử dụng lao động.

- Kiểm tra việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội; thanh tra chuyên ngành việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

- Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

- Xử lý vi phạm pháp luật hoặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Hành vi nào bị nghiêm cấm trong bảo hiểm xã hội?

Các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo hiểm xã hội theo Điều 17 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

- Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.

- Chậm đóng tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Chiếm dụng tiền đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp không đúng pháp luật.

- Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người sử dụng lao động.

- Truy cập, khai thác trái pháp luật cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin, số liệu không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

Hợp đồng lao động Tải về quy định liên quan và Mẫu hợp đồng lao động:
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động năm 2024? Công ty phải thông báo chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người lao động có cần phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động đối với công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng hay không?
Pháp luật
File word mẫu hợp đồng lao động mới nhất năm 2024 theo Bộ luật lao động chuẩn, chỉnh tổng hợp?
Pháp luật
Không quy định cụ thể mức lương trong hợp đồng lao động thì khoản chi tiền lương cho NLĐ không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đúng không?
Pháp luật
Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động năm 2024 ra sao? Tải mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại đâu?
Pháp luật
Ký hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định 111 có được tăng lương hay không?
Pháp luật
Người lao động vi phạm nội quy công ty thì công ty có được quyền chấm dứt hợp đồng lao động không?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền giao kết hợp đồng lao động chuẩn, chỉnh mới năm 2024 như thế nào? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất năm 2024 chuẩn chỉnh? Tải file word mẫu hợp đồng cộng tác viên ở đâu?
Pháp luật
Hợp đồng lao động điện tử là gì? Điều kiện để hợp đồng lao động điện tử hợp pháp như thế nào theo quy định hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng lao động
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
196 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào