Hội Luật quốc tế Việt Nam có những nguồn thu nào? Việc sử dụng tài chính của Hội Luật quốc tế Việt Nam được quy định thế nào?
Hội Luật quốc tế Việt Nam có những nguồn thu nào?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 21 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Luật quốc tế Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 680/QĐ-BNV năm 2021 quy định về nguồn thu của Hội như sau:
Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
...
Theo quy định trên, Hội Luật quốc tế Việt Nam có những nguồn thu được quy định tại khoản 1 Điều 21 nêu trên.
Trong đó có nguồn thu từ lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên; từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Hội Luật quốc tế Việt Nam có những nguồn thu nào? Việc sử dụng tài chính của Hội Luật quốc tế Việt Nam được quy định thế nào?
(Hình từ Internet)
Tài chính của Hội Luật quốc tế Việt Nam được sử dụng để chi cho những khoản chi nào?
Theo điểm b khoản 1 Điều 21 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Luật quốc tế Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 680/QĐ-BNV năm 2021 quy định về các khoản chi của Hội như sau:
Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
...
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
...
Theo đó, tài chính của Hội Luật quốc tế Việt Nam được sử dụng để chi cho những khoản chi sau:
+ Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội.
+ Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc.
+ Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
Tài sản của Hội Luật quốc tế Việt Nam gồm những loại nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Luật quốc tế Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 680/QĐ-BNV năm 2021 về tài sản của Hội như sau:
Tài chính, tài sản của Hội
...
2. Tài sản của Hội:
Tài sản của Hội được hình thành từ kinh phí của Hội, bao gồm trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội và các tài sản khác (nếu có). Tài sản của Hội có thể được hình thành từ các nguồn khác do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; hoặc được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Theo quy định trên, tài sản của Hội Luật quốc tế Việt Nam gồm trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội và các tài sản khác (nếu có).
Và tài sản của Hội Luật quốc tế Việt Nam có thể được hình thành từ các nguồn khác do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; hoặc được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Việc sử dụng tài chính của Hội Luật quốc tế Việt Nam được quy định thế nào?
Căn cứ Điều 22 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Luật quốc tế Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 680/QĐ-BNV năm 2021 quy định về quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội như sau:
Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội theo quy định của Điều lệ Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Như vậy, Ban Chấp hành Hội Luật quốc tế Việt Nam ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hương ước quy ước được thể hiện dưới hình thức nào? Hương ước quy ước thông qua khi nào theo quy định?
- Nhà thầu có được hưởng ưu đãi khi sử dụng số lượng lao động là người dân tộc thiểu số từ 25% trở lên hay không?
- Công ty không có nội quy lao động thì có bị xử phạt hay không theo quy định của Bộ luật Lao động?
- Có được giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp chết của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự không?
- Nhà nước thu hồi đất có phải bồi thường về đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không?