Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có bao nhiêu thành viên? Nhiệm kỳ của các thành viên là bao lâu?

Điều lệ của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có nội dung về nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị hay không? Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có bao nhiêu thành viên, nhiệm kỳ của các thành viên là bao lâu?

Điều lệ của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có nội dung về nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, Điều lệ của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, địa điểm đặt trụ sở chính;

- Nội dung hoạt động;

- Thời hạn hoạt động;

- Vốn điều lệ, phương thức góp vốn, tăng, giảm vốn điều lệ;

- Nhiệm vụ, quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát và quyền, nghĩa vụ của Tổng giám đốc (Giám đốc);

- Thể thức bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc);

- Tên, địa chỉ trụ sở chính, quốc tịch của chủ sở hữu, thành viên góp vốn đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên góp vốn đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn; quyền, nghĩa vụ của cổ đông đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần;

- Người đại diện theo pháp luật;

- Các nguyên tắc tài chính, kế toán, kiểm soát và kiểm toán nội bộ;

- Thể thức thông qua quyết định của tổ chức tín dụng; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

- Căn cứ, phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát;

- Các trường hợp, thủ tục giải thể;

- Thủ tục sửa đổi, bổ sung Điều lệ.

Như vậy, Điều lệ của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có nội dung về nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị.

Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có bao nhiêu thành viên, nhiệm kỳ của các thành viên là bao lâu?

Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có bao nhiêu thành viên, nhiệm kỳ của các thành viên là bao lâu? (Hình từ Internet)

Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có bao nhiêu thành viên, nhiệm kỳ của các thành viên là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 69 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:

Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần
1. Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần phải có tối thiểu 05 thành viên và không quá 11 thành viên. Số lượng thành viên của từng nhiệm kỳ do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Hội đồng quản trị phải có tối thiểu 02 thành viên độc lập, hai phần ba tổng số thành viên phải là thành viên độc lập và thành viên không phải là người điều hành tổ chức tín dụng.
2. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị không quá 05 năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị được bổ sung hoặc thay thế là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi Hội đồng quản trị của nhiệm kỳ mới tiếp quản công việc.
3. Cá nhân và người có liên quan của cá nhân đó hoặc những người đại diện phần vốn góp của một cổ đông là tổ chức và người có liên quan của những người này được tham gia Hội đồng quản trị nhưng không được vượt quá 02 thành viên Hội đồng quản trị của một tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, trừ trường hợp là người đại diện phần vốn góp của Nhà nước, bên nhận chuyển giao bắt buộc.
4. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của Luật này và Điều lệ của tổ chức tín dụng.

Như vậy, theo quy định trên, Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có tối thiểu 05 thành viên và không quá 11 thành viên, nhiệm kỳ của các thành viên không quá 05 năm.

Một số lưu ý như sau:

- Số lượng thành viên của từng nhiệm kỳ do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Hội đồng quản trị phải có tối thiểu 02 thành viên độc lập, hai phần ba tổng số thành viên phải là thành viên độc lập và thành viên không phải là người điều hành tổ chức tín dụng.

- Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị được bổ sung hoặc thay thế là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi Hội đồng quản trị của nhiệm kỳ mới tiếp quản công việc.

Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có quyền và nghĩa vụ gì?

Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 71 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, cụ thể như sau:

(1) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.

(2) Triệu tập và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị.

(3) Thay mặt Hội đồng quản trị ký văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

(4) Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.

(5) Giám sát, tổ chức giám sát việc thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.

(6) Làm chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.

(7) Bảo đảm thành viên Hội đồng quản trị nhận được thông tin đầy đủ, khách quan, chính xác và có đủ thời gian thảo luận các vấn đề mà Hội đồng quản trị phải xem xét.

(8) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Hội đồng quản trị.

(9) Giám sát thành viên Hội đồng quản trị trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ và nhiệm vụ được phân công.

(10) Chỉ được ủy quyền cho một thành viên khác của Hội đồng quản trị thực hiện quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị trong thời gian vắng mặt hoặc không thể thực hiện nhiệm vụ.

(11) Định kỳ hằng năm, đánh giá hiệu quả làm việc của từng thành viên Hội đồng quản trị, các Ủy ban của Hội đồng quản trị và báo cáo Đại hội đồng cổ đông về kết quả đánh giá này.

(12) Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng.

Hội đồng quản trị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có bao nhiêu thành viên? Nhiệm kỳ của các thành viên là bao lâu?
Pháp luật
Những trường hợp nào đương nhiên mất tư cách thành viên Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Quy trình đề cử người vào Hội đồng quản trị của cổ đông phổ thông? Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có nhất thiết là cổ đông công ty?
Pháp luật
Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có quyền bầu và quyết định tiền lương của Chủ tịch Hội đồng quản trị đúng không?
Pháp luật
Công ty bị hủy niêm yết nhưng vẫn là công ty đại chúng có phải duy trì số lượng tối thiểu thành viên độc lập Hội đồng quản trị hay không?
Pháp luật
Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có quyền quyết định việc chào bán cổ phiếu quỹ hay không?
Pháp luật
Hội đồng quản trị của ngân hàng thương mại giám sát Tổng giám đốc đối với kiểm soát nội bộ trong những việc như thế nào?
Pháp luật
Cổ đông sở hữu dưới 10% cổ phần phổ thông thì có được quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần không?
Pháp luật
Người thân của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có được làm kế toán hay không theo quy định?
Pháp luật
Phiếu bầu cử thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần có bắt buộc phải đóng dấu giáp lai hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng quản trị
53 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội đồng quản trị

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Hội đồng quản trị
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào