Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất có tối đa bao nhiêu thành viên? Chế độ hoạt động của thành viên Hội đồng quản lý đất là gì?

Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất có tối đa bao nhiêu thành viên? Chế độ hoạt động của thành viên Hội đồng quản lý đất là gì? 08 nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất theo quy định pháp luật?

Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất có tối đa bao nhiêu thành viên?

Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất được quy định tại Điều 9 Nghị định 104/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:

Hội đồng quản lý
1. Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất có tối đa 07 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng quản lý, tối đa 02 Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý và các thành viên khác, số lượng, thành phần cụ thể của Hội đồng quản lý được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất bảo đảm các nguyên tắc sau:
a) Số lượng thành viên của Hội đồng quản lý là số lẻ.
b) Chủ tịch Hội đồng quản lý là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) 01 Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý là Giám đốc Quỹ; 01 Phó Chủ tịch còn lại (nếu có) và thành viên khác của Hội đồng quản lý phải có Lãnh đạo các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường.
d) Thành viên của Hội đồng quản lý không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của các thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
...

Theo đó, Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất có tối đa 07 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng quản lý, tối đa 02 Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý và các thành viên khác, số lượng, thành phần cụ thể của Hội đồng quản lý được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất.

Số lượng, thành phần cụ thể của Hội đồng quản lý được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất bảo đảm các nguyên tắc sau:

- Số lượng thành viên của Hội đồng quản lý là số lẻ.

- Chủ tịch Hội đồng quản lý là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- 01 Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý là Giám đốc Quỹ; 01 Phó Chủ tịch còn lại (nếu có) và thành viên khác của Hội đồng quản lý phải có Lãnh đạo các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường.

- Thành viên của Hội đồng quản lý không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của các thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất có tối đa bao nhiêu thành viên? Chế độ hoạt động của thành viên Hội đồng quản lý đất là gì?

Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất có tối đa bao nhiêu thành viên? Chế độ hoạt động của thành viên Hội đồng quản lý đất là gì? (Hình từ Internet)

Chế độ hoạt động của thành viên Hội đồng quản lý đất là gì?

Chế độ hoạt động của thành viên Hội đồng quản lý đất được quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 104/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:

Hội đồng quản lý
...
2. Thành viên của Hội đồng quản lý hoạt động kiêm nhiệm hoặc chuyên trách.
...

Theo đó, thành viên của Hội đồng quản lý hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm hoặc chuyên trách.

08 nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất?

08 nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất được quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 104/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:

(1) Quản lý và sử dụng nguồn vốn của Quỹ phát triển đất theo đúng quy định tại Nghị định này và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất; bảo toàn và phát triển vốn.

(2) Ban hành hoặc sửa đổi quy chế, quy trình nghiệp vụ và các quy chế khác theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng quản lý.

(3) Giám sát, kiểm tra Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ phát triển đất trong việc chấp hành chính sách, pháp luật và việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý.

(4) Phê duyệt kế hoạch hoạt động của Ban kiểm soát; phê duyệt theo thẩm quyền hoặc thông qua kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất để trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(5) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất.

(6) Quyết định việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với các chức danh theo thẩm quyền quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất và quy định của pháp luật có liên quan.

(7) Chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ và chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và pháp luật.

(8) Được sử dụng con dấu của Quỹ phát triển đất và Cơ quan điều hành nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý.

(9) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất và pháp luật có liên quan.

Quỹ phát triển đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tư cách pháp nhân có phải nằm trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất hay không?
Pháp luật
Quỹ phát triển đất có được huy động vốn không? Nguồn tài chính của Quỹ phát triển đất có phải được phân bổ từ việc huy động vốn không?
Pháp luật
Số lượng thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất là số chẵn hay số lẻ? Cuộc họp của Hội đồng quản lý có hiệu lực khi nào?
Pháp luật
Các phòng của Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ phát triển đất do ai quyết định? Việc tuyển dụng Giám đốc được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất có thể là vợ hoặc chồng của các thành viên Ban kiểm soát không?
Pháp luật
Quyết định nghỉ hưu đối với thành viên Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất hoạt động chuyên trách được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cơ chế tiền lương, các khoản phụ cấp của Quỹ phát triển đất đối với cán bộ quản lý, người lao động được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Trung tâm phát triển quỹ đất có được ứng vốn từ Quỹ phát triển đất để tạo lập quỹ đất tái định cư?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền thành lập Quỹ phát triển đất? Hồ sơ đề nghị thành lập Quỹ phát triển đất bao gồm những gì?
Pháp luật
Trung tâm phát triển quỹ đất có tư cách pháp nhân không? Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ phát triển đất
166 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ phát triển đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ phát triển đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào