Học xong 4 năm đại học tham gia nghĩa vụ quân sự có được không? Muốn tham gia nghĩa vụ quân sự thì phải chú ý những trường hợp nào bị miễn và tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hiện nay?

Học xong 4 năm đại học tham gia nghĩa vụ quân sự có được không? Ban tư vấn cho tôi hỏi năm nay tôi mới học xong đại học năm 4 và đã tốt nghiệm vậy muốn tham gia nghĩa vụ quân sự thì còn đủ tuổi hay không? Có cần phải lưu ý những điều gì mà luật quy định hay không? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Đăng Trường đến từ Bình Thuận.

Học xong 4 năm đại học tham gia nghĩa vụ quân sự có được không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi nhập ngũ như sau:

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Theo đó, công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Như vậy, theo quy định trên có thể thấy rằng học xong 4 năm đại học vẫn được tham gia nghĩa vụ quân sự cho đến hết 27 tuổi.

Học xong 4 năm đại học tham gia nghĩa vụ quân sự có được không? Muốn tham gia nghĩa vụ quân sự thì phải chú ý những trường hợp nào bị miễn và tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hiện nay?

Học xong 4 năm đại học tham gia nghĩa vụ quân sự có được không? Muốn tham gia nghĩa vụ quân sự thì phải chú ý những trường hợp nào bị miễn và tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hiện nay? (Hình từ Internet)

Muốn tham gia nghĩa vụ quân sự thì phải chú ý những trường hợp nào bị miễn và tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hiện nay?

Căn cứ theo quy định tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
h) Dân quân thường trực.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

Như vậy, theo quy định trên công dân muốn tham gia nghĩa vụ quân sự phải chú ý trường hợp nào được miễn và trường hợp nào được tạm hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự được quy định như trên.

Riêng trường hợp học xong đại học thì nếu đã được tạm hoãn 1 lần theo quy định tạn khoản 1 Điều trên thì nếu hết lý do tạm hoãn thì được gọi tham gia nghĩa vụ quân sự bình thường cho đến khi hết độ tuổi nghĩa vụ.

Tải về mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2023: Tại Đây

Các hành vi nào bị nghiêm cấm khi thực hiện nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.
2. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
3. Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.
5. Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.
6. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.

Theo đó, bạn lưu ý các hành vi trên là các hành vi bị nghiêm cấm trong khi thực hiện nghĩa vụ quân sự, bạn chú ý để không vi phạm pháp luật.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Tham gia nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Học Thạc sĩ có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Công dân cận bao nhiêu độ không đi nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Xin Giấy giới thiệu di chuyển nghĩa vụ quân sự như thế nào? Sinh viên xin Giấy giới thiệu để làm gì?
Pháp luật
Các bệnh da liễu không phải đi nghĩa vụ quân sự? Tiêu chuẩn chung đối với công dân trúng tuyển nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Không đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có xem là trốn nghĩa vụ quân sự? Nếu có thì bị phạt cao nhất bao nhiêu?
Pháp luật
Cận thị có đi nghĩa vụ không 2025? Trường hợp nào công dân không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Pháp luật
Xin giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự ở đâu? Thủ tục xin như thế nào? Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự dùng để làm gì?
Pháp luật
Tân sinh viên Đại học có bị gọi đi nghĩa vụ quân sự? 02 tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như thế nào?
Pháp luật
03 đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự? Khi nào bắt đầu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Miễn nghĩa vụ quân sự 2025: Những điều quan trọng mà công dân cần biết? Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự 2025?
Pháp luật
03 lưu ý quan trọng khi đăng ký xét tuyển bổ sung là gì? Các trường thực hiện xét tuyển bổ sung trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
2,404 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự Tham gia nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự Xem toàn bộ văn bản về Tham gia nghĩa vụ quân sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về nghĩa vụ quân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào