Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh được bán cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất khác phải đáp ứng điều kiện nào?

Công ty tôi muốn bán hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thì có cần phải đáp ứng điều kiện nào không? Việc kinh doanh này có phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh không? Nếu có thì tiến hành thủ tục này như thế nào? Công ty tôi có thể bán hóa chất này cho những đối tượng nào? Mong nhận được tư vấn, xin cảm ơn.

Sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phải đáp ứng điều kiện nào?

Căn cứ Điều 14 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định về các loại hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, bao gồm:

- Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

- Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:

+ Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 1;

+ Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;

+ Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;

+ Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.

Theo đó, khi tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với những loại hóa chất nêu trên, tổ chức, cá nhân phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 22/12/2022) như sau:

- Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này.

- Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

- Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.

- Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 16a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.

Trước đây, Điều 15 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định:

Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này.

2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.

3. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.

4. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.

Hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh

Hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh

Cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo thủ tục nào?

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được tiến hành theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 16 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, được bổ sung bởi điểm c khoản 8 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 8 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP và khoản 2 Điều 2 Nghị định 82/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 22/12/2022) như sau:

* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP, (bị thay thế bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 82/2022/NĐ-CP);

- Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định này;

- Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.

* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP, (bị thay thế bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 82/2022/NĐ-CP);

- Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;

- Bản giải trình kế hoạch kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép.

* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP, (bị thay thế bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 82/2022/NĐ-CP);

- Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 3 Điều 10 của Nghị định này;

- Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.

* Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép

- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan cấp phép;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;

- Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Trước đây, các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 16 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định này;

c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;

c) Bản giải trình kế hoạch kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép.

3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan cấp phép;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;

c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

....

Bán hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp cho đối tượng nào?

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh phải đáp ứng điều kiện về kiểm soát hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Điều 17 Nghị định 113/2017/NĐ-CP như sau:

- Toàn bộ hóa đơn Giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng liên quan đến hoạt động mua, bán hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên hóa chất theo Danh mục quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.

- Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh chỉ được bán cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo các điều kiện sau đây:

+ Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để kinh doanh phải đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 15 của Nghị định này;

+ Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để sử dụng phải đảm bảo đủ các yêu cầu quy định tại Chương V của Luật hóa chất.

Như vậy, tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh chỉ được bán cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Hóa chất hạn chế sản xuất
Kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất và kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh được bán cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất khác phải đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Cơ quan nào cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp?
Pháp luật
Cần chuẩn bị gì để yêu cầu cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nào cấp lại Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp do thay đổi thông tin?
Pháp luật
Chi phí thẩm định để điều chỉnh Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp do thay đổi địa điểm CSSX là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hóa chất hạn chế sản xuất
Trần Thị Huyền Trân Lưu bài viết
12,910 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hóa chất hạn chế sản xuất Kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất và kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: