Vốn chủ sở hữu nhà nước giao cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đầu tư vào doanh nghiệp khác gồm những loại vốn nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Cho tôi hỏi vốn chủ sở hữu nhà nước giao cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đầu tư vào doanh nghiệp khác gồm những loại vốn nào? Câu hỏi của anh Hoàng Thanh ở Hà Nội.

Vốn chủ sở hữu nhà nước giao cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đầu tư vào doanh nghiệp khác gồm những loại vốn nào?

Theo Điều 54 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 11/2018/NĐ-CP quy định về vốn Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đầu tư ở doanh nghiệp khác như sau:

Vốn Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đầu tư ở doanh nghiệp khác
Vốn chủ sở hữu nhà nước giao cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam quản lý, đầu tư vào doanh nghiệp khác bao gồm:
1. Vốn bằng tiền, giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, giá trị những tài sản khác được Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đầu tư, góp vốn vào doanh nghiệp khác.
2. Vốn chủ sở hữu đầu tư, góp vào doanh nghiệp khác giao cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam quản lý.
3. Giá trị cổ phần tại công ty nhà nước đã cổ phần hóa; giá trị vốn nhà nước tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
4. Vốn do Tổng công ty Đường sắt Việt Nam huy động để đầu tư.
5. Các loại vốn khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, vốn chủ sở hữu nhà nước giao cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đầu tư vào doanh nghiệp khác gồm những loại vốn được quy định tại Điều 54 nêu trên.

Trong đó có vốn bằng tiền, giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, giá trị những tài sản khác được Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đầu tư, góp vốn vào doanh nghiệp khác.

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Hình từ Internet)

Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam khi đầu tư ra ngoài Tổng công ty là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 55 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 11/2018/NĐ-CP quy định về việc đầu tư ra ngoài Tổng công ty Đường sắt Việt Nam như sau:

Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trong việc quản lý vốn đầu tư ở doanh nghiệp khác
...
2. Việc đầu tư ra ngoài Tổng công ty Đường sắt Việt Nam:
a) Việc sử dụng vốn, tài sản, quyền sử dụng đất của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp phải tuân thủ theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan; phù hợp với chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
b) Hình thức đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp: Góp vốn để thành lập,công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn; góp vốn thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh không hình thành pháp nhân mới; mua cổ phần tại công ty cổ phần, mua phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; mua toàn bộ doanh nghiệp khác; mua công trái, trái phiếu;
c) Các trường hợp không được đầu tư ra ngoài Tổng công ty Đường sắt Việt Nam: Góp vốn, mua cổ phần, mua toàn bộ doanh nghiệp khác mà người quản lý, người đại diện tại doanh nghiệp đó là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của doanh nghiệp; góp vốn cùng công ty con để thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh;
...

Theo đó, khi đầu tư ra ngoài Tổng công ty thì Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có những quyền và nghãi vụ được quy định tại khoản 2 Điều 55 nêu trên.

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có những quyền và nghĩa vụ gì khi Tổng công ty thực hiện đầu tư ra nước ngoài?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 55 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 11/2018/NĐ-CP về việc đầu tư ra nước ngoài của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam như sau:

Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trong việc quản lý vốn đầu tư ở doanh nghiệp khác
...
3. Việc đầu tư ra nước ngoài của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam:
a) Việc sử dụng vốn, tài sản của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam để đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý ngoại hối, quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều lệ này;
b) Hội đồng thành viên báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định chủ trương dự án đầu tư ra nước ngoài.
Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội thì Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư sau khi Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ thì Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
...

Như vậy, khi Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện đầu tư ra nước ngoài thì Tổng công ty có những quyền và nghĩa vụ được quy định tại khoản 3 Điều 55 nêu trên.

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ai là chủ sở hữu của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện sắp xếp lại theo những hình thức nào? Ai có quyền quyết định việc sắp xếp lại?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định chuyển đổi sở hữu Tổng công ty Đường sắt Việt Nam? Tổng công ty thực hiện chuyển đổi sở hữu theo những hình thức nào?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thuộc diện tổ chức lại mà không tiến hành các thủ tục tổ chức lại thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Cần bổ sung Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thì phải làm gì? Thời hạn ký hợp đồng với Phó Tổng giám đốc tối đa bao nhiêu năm?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam lâm vào tình trạng phá sản mà Tổng giám đốc không nộp đơn yêu cầu phá sản thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam bị giải thể trong trường hợp nào? Ai quyết định việc giải thể này?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tham gia bồi dưỡng kiến thức có được hưởng nguyên lương không?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ gì đối với vốn và tài sản theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Hội đồng thành viên có quyền và trách nhiệm gì đối với công ty con do Tổng công ty Đường sắt Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam phải đáp ứng những tiêu chí nào để được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
841 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào