Ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành quy định mới nhất 2024? Đối tượng nào được cấp giấy thông hành?

Ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành quy định mới nhất 2024? Đối tượng nào được cấp giấy thông hành?

Ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành quy định mới nhất 2024 như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 76/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2024/NĐ-CP quy định ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành như sau:

- Người đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân có thể ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó nộp hồ sơ và nhận kết quả thay.

- Trường hợp doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành thì trước khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp đó phải gửi cho cơ quan cấp giấy thông hành 01 bộ hồ sơ pháp nhân, gồm:

+ 01 bản sao có chứng thực quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

+ Văn bản giới thiệu mẫu con dấu và mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

- Việc gửi hồ sơ pháp nhân nêu tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 76/2020/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp gửi văn bản bổ sung.

Ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành quy định mới nhất 2024? Đối tượng nào được cấp giấy thông hành?

Ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành quy định mới nhất 2024? Đối tượng nào được cấp giấy thông hành? (Hình ảnh Internet)

Đối tượng nào được cấp giấy thông hành?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP có cum từ bị thay thế bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 67/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng được cấp giấy thông hành như sau:

- Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia gồm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.

- Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào:

+ Công dân Việt Nam thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;

+ Công dân Việt Nam không thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.

- Đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc:

+ Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc;

+ Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.

Hiện nay, nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành ra sao?

Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 76/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 67/2024/NĐ-CP quy định về nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành như sau:

- Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.

- Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào nộp hồ sơ như sau:

+ Công dân Việt Nam thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi thường trú hoặc Công an cấp huyện nơi thường trú hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an;

+ Công dân Việt Nam không thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.

- Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi thường trú hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.

- Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện nơi cơ quan người đó làm việc có trụ sở hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.

Lưu ý: Nghị định 67/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8 năm 2024.

Giấy thông hành Tải trọn bộ các quy định về Giấy thông hành hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 67/2024/NĐ-CP sửa đổi một số quy định về thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành như thế nào?
Pháp luật
Ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành quy định mới nhất 2024? Đối tượng nào được cấp giấy thông hành?
Pháp luật
Người được cấp giấy thông hành có trách nhiệm gì? Có được sử dụng giấy thông hành để qua lại biên giới và hoạt động tại nước láng giềng?
Pháp luật
Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc thì cần chuẩn bị mấy ảnh chân dung?
Pháp luật
Giấy thông hành có được cấp cho công chức của tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng hay không?
Pháp luật
Có phải giấy thông hành chỉ được cấp cho đối tượng là người làm việc trong cơ quan nhà nước không?
Pháp luật
Giấy thông hành bị mất có bị hủy giá trị sử dụng hay không? Người mất giấy thông hành phải xử lý như thế nào?
Pháp luật
Đề xuất bổ sung nơi sinh vào mẫu giấy thông hành mới? Quy cách kỹ thuật chung của giấy thông hành theo Đề xuất mới có nội dung gì?
Pháp luật
Thực hiện trình báo mất giấy thông hành biên giới Việt Nam và Campuchia tại Công an tỉnh cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Pháp luật
Lệ phí cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh cho cán bộ cơ quan nhà nước có trụ sở tại vùng biên giới Việt Nam và Trung Quốc là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy thông hành
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
37 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy thông hành

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Giấy thông hành
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào