Từ ngày 15/08/2023, công dân của 13 nước sẽ được nâng thời hạn tạm trú bao gồm những nước nào?
Từ ngày 15/8/2023, công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực được nâng thời hạn tạm trú từ 15 ngày lên đến 45 ngày có đúng không?
Tại khoản 1 Điều 31 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định về chứng nhận tạm trú như sau:
Chứng nhận tạm trú
1. Người nước ngoài nhập cảnh không có thẻ thường trú, thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì được cấp chứng nhận tạm trú tại, cửa khẩu với thời hạn như sau:
a) Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực; trường hợp thị thực có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú theo quy định tại Điều 35 của Luật này;
b) Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế, nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;
c) Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày, nếu vào đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển quy định tại khoản 3a Điều 12 của Luật này thì cấp tạm trú theo quy định tại điểm d khoản này;
d) Đối với người không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này vào khu kinh tế cửa khẩu thì cấp tạm trú 15 ngày, vào đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển quy định tại khoản 3a Điều 12 của Luật này thì cấp tạm trú 30 ngày.
Theo đó, ở khoản 4 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2014 và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 có quy định về thời hạn tạm trú như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 1 Điều 31 như sau:
“c) Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 45 ngày và được xem xét cấp thị thực, gia hạn tạm trú theo quy định của Luật này;
d) Đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này vào khu kinh tế cửa khẩu thì cấp tạm trú 15 ngày, vào đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển quy định tại khoản 3a Điều 12 của Luật này thì cấp tạm trú 30 ngày.”
Theo quy định trên, công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì có thời hạn tạm trú nâng từ 15 ngày lên 45 ngày và được xem xét cấp thị thực, gia hạn tạm trú từ ngày 15/08/2023.
Công dân của 13 nước được nâng thời hạn tạm trú bao gồm những nước nào? (Hình từ Internet)
Từ ngày 15/08/2023, công dân của 13 nước được nâng thời hạn tạm trú bao gồm những nước nào?
Ngày 14/08/2023, Chính phủ ban hành Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2022 của Chính phủ về việc miễn thị thực cho công dân các nước: Cộng hòa liên bang Đức, Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Italia, Vương quốc Tây Ban Nha, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland, Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn Dân Quốc, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Thụy Điển, Vương quốc Na Uy, Cộng hòa Phần Lan và Cộng hòa Belarus.
Theo đó, tại Điều 1 Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2022 như sau:
Miễn thị thực cho công dân các nước: Cộng hòa liên bang Đức, Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Italia, Vương quốc Tây Ban Nha, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland, Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn Dân Quốc, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Thụy Điển, Vương quốc Na Uy, Cộng hòa Phần Lan và Cộng hòa Belarus với thời hạn tạm trú 45 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Xem chi tiết Nghị quyết 128/NQ-CP tại đây
Quyết định đơn phương miễn thị thực cần đáp ứng điều kiện gì?
Tại Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về đơn phương miễn thị thực như sau:
Đơn phương miễn thị thực
1. Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
b) Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
c) Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
2. Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ quy định của Điều này, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.
Như vậy, theo quy định trên, quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ.
- Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2022
- Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PTTQ/27032024/dieu-kien-nhap-canh.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/XH/thi-thuc-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TV/231003/giay-mien-thi-thuc-2.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TV/231003/giay-mien-thi-thuc.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/270523/mien-thi-thuc-3.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/270523/mien-thi-thuc-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/270523/mien-thi-thuc-4.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/270523/mien-thi-thuc-2.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/QB/010723/gia-han-tam-tru-five.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/nang-thoi-han-tam-tru.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Cơ quan quản lý nhà nước nào xóa bỏ nội dung đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân thương mại phạm tội theo yêu cầu của cơ quan thi hành án hình sự?
- Có được phép cử người lao động là lao động nữ đang mang thai hơn 07 tháng đi công tác xa hay không?
- Viên chức Kiểm toán nhà nước không giữ chức vụ quản lý có 30% tiêu chí kết quả thực hiện nhiệm vụ không đảm bảo chất lượng thì xếp loại gì?
- Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm những gì? Việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện ra sao?
- Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước có được chất vấn Tổng giám đốc công ty về việc điều hành công ty không?