Từ ngày 01/6/2022, cơ sở giáo dục nghề nghiệp muốn đổi tên phải chuẩn bị hồ sơ gồm những gì? Trình tự, thủ tục đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp như thế nào?
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm những đơn vị nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 143/2016/NĐ-CP thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm các đơn vị sau:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trường cao đẳng (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp)."
Theo đó, cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm: trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và trường cao đẳng.
Từ ngày 01/6/2022, cơ sở giáo dục nghề nghiệp muốn đổi tên phải chuẩn bị hồ sơ gồm những gì? Trình tự, thủ tục đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp như thế nào?
Từ ngày 01/6/2022, cơ sở giáo dục nghề nghiệp muốn đổi tên phải chuẩn bị hồ sơ gồm những gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 143/2016/NĐ-CP, khoản 5 Điều 5 Nghị định 140/2018/NĐ-CP và khoản 9 Điều 1 Nghị định 24/2022/NĐ-CP về hồ sơ đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp như sau:
“Điều 13. Đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Hồ sơ đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm: Văn bản đề nghị đổi tên của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị đổi tên của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sơ giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này."
Theo đó, hồ sơ đổi tên cơ sở giáo dục theo quy định mới nhất bao gồm:
- Văn bản đề nghị đổi tên của cơ quan chủ quản (đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập);
- Văn bản đề nghị đổi tên của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị (đối với cơ sơ giáo dục nghề nghiệp tư thục).
Trình tự, thủ tục đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định mới nhất?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 143/2016/NĐ-CP, khoản 5 Điều 5 Nghị định 140/2018/NĐ-CP và khoản 9 Điều 1 Nghị định 24/2022/NĐ-CP về hồ sơ đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp như sau:
“Điều 13. Đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
...
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này trình người có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản này quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sơ giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không quyết định đổi tên, cho phép đổi tên thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 7 Nghị định này thì có quyền quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
d) Công khai và gửi quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định đổi tên, cho phép đổi tên trường cao đẳng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính, nơi trường trung cấp đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.
3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi đổi tên được tiếp tục đào tạo các ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.”
Theo đó, so với quy định cũ về trình tự, thủ tục đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp sẽ mất tối đa là 10 ngày làm việc thì tại quy định mới nhất, trình tự, thủ tục chỉ mất tối đa 05 ngày làm việc.
Nghị định 24/2022/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 01/6/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trong hình sự, tự thú là gì? Khi người phạm tội đến tự thú, cơ quan tiếp nhận phải lập biên bản và ghi rõ những thông tin nào?
- Làm mất thẻ đảng viên thì cá nhân bị kỷ luật khiển trách đúng không? Mẫu Quyết định cấp lại thẻ đảng viên bị mất là mẫu nào?
- Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư là gì? Quy định về việc xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư?
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục bán lại nhà ở xã hội trong thời hạn 5 năm? Bên mua nhà ở xã hội được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường không?
- Tốt nghiệp trung cấp có được vào dân quân tự vệ? Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ giữa nam và nữ có gì khác?