Từ ngày 01/1/2025, chế độ cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt của Việt Nam như thế nào?
- Từ ngày 01/1/2025, chế độ cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt của Việt Nam như thế nào?
- Biện pháp cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt của Đảng Cộng sản Việt Nam ra sao?
- Chế độ cảnh vệ đối với lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam từ 01/1/2025 thế nào?
Từ ngày 01/1/2025, chế độ cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt của Việt Nam như thế nào?
Căn cứ Nhóm I Bảng danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ trung ương đến cơ sở ban hành kèm theo Kết luận 35-KL/TW, ngày 05/5/2022 của Bộ chính trị quy định các chức danh lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước như sau:
STT | Cấp | Chức danh, chức vụ |
I | Lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước | Tổng bí thư Chủ tịch nước Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch Quốc hội. |
II | Lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | Thường trực Ban Bí thư. Ủy viên Bộ Chính trị. Ủy viên Ban Bí thư. Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Chánh án Toà án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Phó Chủ tịch nước; Phó Thủ tướng Chính phủ; Phó Chủ tịch Quốc hội. |
Như vậy, người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt của Việt Nam bao gồm: Tổng bí thư; Chủ tịch nước; Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch Quốc hội.
Theo đó, căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 11 Luật Cảnh vệ 2017 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 quy định chế độ cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam như sau:
- Đối với Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ:
+ Được bảo vệ tiếp cận;
+ Được bảo vệ nơi ở;
+ Được bảo vệ nơi làm việc;
+ Được bảo vệ địa điểm hoạt động;
+ Được bảo đảm an ninh, an toàn về đồ dùng, vật phẩm, thức ăn, nước uống, phương tiện đi lại;
+ Được bố trí xe Cảnh sát giao thông dẫn đường khi đi công tác bằng ô tô; được bố trí toa riêng khi đi công tác bằng tàu hỏa; được sử dụng chuyên khoang hoặc chuyên cơ khi đi công tác bằng tàu bay; được sử dụng tàu riêng có phương tiện dẫn đường, hộ tống bảo vệ khi đi công tác bằng tàu thủy.
- Đối với nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ:
+ Được bảo vệ tiếp cận;
+ Được bảo vệ nơi ở.
Từ ngày 01/1/2025, chế độ cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt của Việt Nam như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Biện pháp cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt của Đảng Cộng sản Việt Nam ra sao?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 bổ sung Điều 11a vào sau Điều 11 Luật Cảnh vệ 2017 quy định biện pháp cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo chủ chốt của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:
(1) Đối với Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ:
- Bảo vệ tiếp cận;
- Vũ trang tuần tra, canh gác nơi ở, nơi làm việc, địa điểm hoạt động;
- Kiểm tra an ninh, an toàn nơi ở, nơi làm việc, địa điểm hoạt động, đồ dùng, vật phẩm, phương tiện đi lại;
- Kiểm nghiệm thức ăn, nước uống trước khi sử dụng;
- Tổ chức khảo sát, nắm tình hình để xây dựng, triển khai phương án bảo vệ;
- Sử dụng thẻ, phù hiệu;
- Biện pháp khoa học và công nghệ, sử dụng phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại;
- Biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của Luật An ninh quốc gia và Luật Công an nhân dân.
(2) Đối với nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ:
- Bảo vệ tiếp cận;
- Vũ trang tuần tra, canh gác nơi ở.
Chế độ cảnh vệ đối với lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam từ 01/1/2025 thế nào?
Căn cứ Điều 11 Luật Cảnh vệ 2017 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 quy định chế độ cảnh vệ đối với lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam như sau:
- Đối với người giữ chức vụ, chức danh Thường trực Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị:
+ Được bảo vệ tiếp cận;
+ Được bảo vệ nơi ở;
+ Được bảo vệ nơi làm việc;
+ Được bố trí xe Cảnh sát giao thông dẫn đường khi đi công tác trong nước bằng ô tô trong trường hợp cần thiết.
- Đối với Ủy viên Ban Bí thư, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ:
+ Được bảo vệ tiếp cận;
+ Được bố trí xe Cảnh sát giao thông dẫn đường khi đi công tác trong nước bằng ô tô trong trường hợp cần thiết.
Lưu ý: Trường hợp một người hưởng nhiều chế độ cảnh vệ khác nhau thì người đó được hưởng chế độ cảnh vệ ở mức cao nhất.
Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?
- Công dân được tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở khi từ đủ 18 tuổi đến đủ 70 tuổi đúng không?