|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kết luận 35-KL/TW 2022 chức danh lãnh đạo của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở
Số hiệu:
|
35-KL/TW
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Ban Chấp hành Trung ương
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
05/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo trong hệ thống chính trị
Vừa qua, Ban Chấp hành Trung ương ban hành Kết luận 35-KL/TW về danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở.Theo đó, ban hành danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở, gồm 3 nhóm:
(1) Chức danh, chức vụ lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, gồm:
- Lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước;
- Lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
(2) Chức danh, chức vụ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý.
(3) Chức danh, chức vụ thuộc diện cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị quản lý, bao gồm:
- Tổng cục trưởng và tương đương;
- Phó Tổng cục trưởng và tương đương;
- Vụ trưởng và tương đương;
- Phó Vụ trưởng và tương đương;
- Trưởng phòng và tương đương;
- Phó Trưởng phòng và tương đương.
Xem chi tiết tại Kết luận 35-KL/TW ban hành ngày 05/5/2022.
>>> Xem thêm: Cần thiết sửa đổi, rà soát lại các lỗ hổng của pháp luật, chính sách để chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị?
BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG
-------
|
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
---------------
|
Số: 35-KL/TW
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 5 năm 2022
|
KẾT LUẬN
CỦA
BỘ CHÍNH TRỊ
VỀ DANH MỤC CHỨC DANH, CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN CƠ SỞ
Các chức danh, chức vụ lãnh đạo trong hệ thống
chính trị đã được hình thành, bổ sung và phát triển qua nhiều giai đoạn; cơ bản
bảo đảm được sự ổn định và đáp ứng yêu cầu công tác cán bộ của Đảng. Tuy nhiên,
do chưa có quy định tổng thể, đồng bộ về chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương
đương trong hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị vẫn còn cồng
kềnh, nhiều thứ bậc, nên việc vận dụng chức vụ tương đương trong sắp xếp, bố
trí cán bộ và thực hiện chính sách cán bộ còn nhiều bất cập... Do vậy, cần thiết
phải rà soát, sắp xếp các chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống
chính trị từ Trung ương đến cơ sở bảo đảm nguyên tắc Đảng thống nhất lãnh đạo
công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của giai đoạn
mới, nhằm thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 26-NQ/TW,
Nghị quyết số 27-NQ/TW khoá XII và Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
XIII.
Sau khi xin ý kiến Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ
Chính trị kết luận như sau:
1. Ban hành danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương
của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở, gồm 3 nhóm: (1) Chức danh, chức
vụ lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam. (2) Chức danh, chức vụ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý.
(3) Khung chức danh, chức vụ thuộc diện cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan,
đơn vị quản lý (có Bảng danh mục kèm theo).
2. Các cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung
ương quán triệt và thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị; chịu trách nhiệm tiếp tục
rà soát, sắp xếp các chức danh, chức vụ theo phân cấp quản lý bảo đảm đồng bộ,
thống nhất với danh mục do Bộ Chính trị ban hành bảo đảm sự kế thừa, ổn định của
tổ chức bộ máy, chỉ điều chỉnh những vị trí thật sự bất hợp lý hoặc chưa được sắp
xếp; một người đảm nhiệm nhiều chức vụ thì lấy chức vụ cao nhất để xác định chức
danh lãnh đạo.
3. Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương xây dựng Đề
án danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý, chỉ huy trong Quân đội nhân
dân và Công an nhân dân bảo đảm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của Quân đội, Công
an; đồng bộ, thống nhất với các chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương
trong hệ thống chính trị; Ban Tổ chức Trung ương phối hợp với các cơ quan liên
quan thẩm định, trình Bộ Chính trị xem xét, quyết định.
4. Đảng đoàn Quốc hội, Ban cán sự đảng Chính phủ và các cơ quan
liên quan xây dựng, hoàn thiện hệ thống luật pháp và chính sách về vị trí công
tác, số lượng chức danh, chức vụ cán bộ và bảng lương chức vụ đồng bộ với Bảng
danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương trong hệ thống chính trị do
Bộ Chính trị ban hành.
5. Ban Tổ chức Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Kết luận này.
Nơi nhận:
- Các tỉnh ủy, thành ủy,
- Các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương,
- Các đảng ủy đơn vị sự nghiệp Trung ương,
- Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
- Các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng,
- Lưu Văn phòng Trung ương Đảng.
|
T/M BỘ CHÍNH TRỊ
Võ Văn Thưởng
|
BẢNG DANH MỤC
CHỨC
DANH, CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN
CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Kết luận số 35-KL/TW, ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị)
Nhóm
I: Các chức danh lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước
STT
|
Cấp
|
Chức danh, chức vụ
|
I
|
Lãnh đạo chủ chốt của
Đảng và Nhà nước
|
Tổng Bí thư.
|
Chủ tịch nước.
|
Thủ tướng Chính phủ; Chủ
tịch Quốc hội.
|
II
|
Lãnh đạo cấp cao của
Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
Thường trực Ban Bí thư.
|
Ủy viên Bộ Chính trị.
|
Ủy viên Ban Bí thư.
|
Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
|
Chánh án Toà án nhân
dân tối cao; Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Phó Chủ tịch nước;
Phó Thủ tướng Chính phủ; Phó Chủ tịch Quốc hội.
|
Nhóm
II: Chức danh cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý
STT
|
Cấp
|
Bậc
|
Chức danh, chức vụ
|
III
|
Các chức danh thuộc diện Bộ Chính trị quản lý
|
1
|
- Ủy viên Trung ương Đảng
chính thức (Ủy viên Trung ương dự khuyết đang đảm nhiệm vị trí công tác nào
thì được xác định vị trí thứ bậc và hưởng các chế độ, chính sách theo chức vụ
đang công tác).
- Trưởng ban, cơ quan đảng
ở Trung ương; Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Tổng Biên tập
Báo Nhân Dân, Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
- Ủy viên Ủy ban Thường
vụ Quốc hội (Tổng Thư ký, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Chủ tịch Hội đồng Dân
tộc, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Trưởng Ban Công tác đại biểu, Trưởng
Ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội).
|
2
|
- Bộ trưởng và thủ trưởng
cơ quan ngang bộ.
- Chủ nhiệm Văn phòng
Chủ tịch nước.
- Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- Trưởng tổ chức chính
trị - xã hội ở Trung ương; Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam.
- Bí thư tỉnh ủy, thành
ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương.
- Phó Bí thư Thành ủy
Hà Nội, Phó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban
Kiểm tra Trung ương.
|
3
|
Chủ tịch Viện Hàn lâm
Khoa học xã hội Việt Nam; Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học công nghệ Việt Nam;
Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Tổng Giám đốc Thông tấn
xã Việt Nam; Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam; Tổng Giám đốc Đài Truyền
hình Việt Nam.
|
IV
|
Các chức danh diện Ban Bí thư quản lý
|
1
|
- Phó trưởng ban, cơ
quan đảng ở Trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;
Phó Tổng Biên tập Báo Nhân Dân, Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
- Phó Chủ tịch Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Phó Chủ tịch Hội đồng
Dân tộc; Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội.
- Phó Chánh án Toà án
nhân dân tối cao; Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
|
2
|
- Thứ trưởng, phó thủ
trưởng cơ quan ngang bộ.
- Phó Chủ nhiệm Văn
phòng Chủ tịch nước; Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- Phó trưởng các tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương; Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Phó bí thư tỉnh ủy,
thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương; chủ tịch Hội đồng nhân dân, chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ủy viên Ủy ban Kiểm
tra Trung ương.
- Giám đốc Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia Sự thật.
- Chủ tịch các hội quần
chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương (đối với các tổ chức hội
có đảng đoàn).
- Trợ lý các đồng chí
lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước; Trợ lý Thường trực Ban Bí thư.
|
3
|
- Viện trưởng Viện
Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Giám đốc Đại học Quốc
gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam; Trưởng Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Chủ tịch Ủy
ban giám sát tài chính quốc gia; Phó Chủ tịch Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại
doanh nghiệp.
- Thẩm phán Toà án nhân
dân tối cao, kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
|
Nhóm
III: Khung chức danh, chức vụ thuộc diện cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ
quan, đơn vị quản lý
STT
|
Cấp
|
Bậc
|
Chức danh, chức vụ
|
V
|
Tổng cục trưởng và tương đương
|
1
|
- Tổng cục trưởng.
- Phó Trưởng Ban Công
tác đại biểu, Phó Trưởng Ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Phó Chủ tịch Viện Hàn
lâm Khoa học xã hội Việt Nam; Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học công nghệ Việt
Nam; Phó Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam; Phó Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói
Việt Nam; Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam.
- Bí thư Trung ương
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Ủy viên Thường trực Hội
đồng Dân tộc, Ủy viên Thường trực các Ủy ban của Quốc hội.
- Ủy viên Ban Thường vụ
Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ủy viên Thường trực
Tiểu ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương.
- Trưởng đoàn đại biểu
Quốc hội chuyên trách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
2
|
- Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ủy viên Ban Biên tập
Báo Nhân dân; Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản.
- Phó trưởng ban chuyên
trách hoặc ủy viên chuyên trách các ban chỉ đạo ở Trung ương; ban chỉ đạo do
Thủ tướng, Phó Thủ tướng làm trưởng ban chỉ đạo.
- Trợ lý các đồng chí
lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước.
|
3
|
- Tổng Biên tập Báo Điện
tử Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Tổng Biên tập Báo Đại
biểu nhân dân; Giám đốc Truyền hình Quốc hội.
- Tổng Giám đốc Cổng
thông tin điện tử Chính phủ.
- Phó Giám đốc Đại học
Quốc gia Hà Nội, Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Phó Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Phó Chánh Văn phòng
Ban cán sự đảng Chính phủ, Phó Chánh Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội.
- Phó bí thư chuyên
trách công tác đảng ở các Đảng ủy: Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chính
phủ, Văn phòng Quốc hội, Bộ Ngoại giao, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí
Minh.
|
VI
|
Phó Tổng cục trưởng và tương đương
|
1
|
- Phó tổng cục trưởng.
- Phó Giám đốc Nhà xuất
bản Chính trị quốc gia Sự thật.
- Phó Viện trưởng Viện
Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Phó Trưởng Ban Quản
lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Ủy viên chuyên trách
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội.
- Ủy viên ban thường vụ
tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương.
|
2
|
- Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phó chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phó Chủ tịch Ủy ban
giám sát tài chính quốc gia.
- Phó trưởng đoàn đại
biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phó Chủ tịch các hội
quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương (đối với các tổ chức
hội có đảng đoàn).
- Chủ tịch các hội quần
chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương (đối với các tổ chức hội
không có đảng đoàn).
|
3
|
- Phó Tổng Biên tập Báo
Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Phó Tổng Biên tập Báo
Đại biểu nhân dân; Phó Giám đốc Truyền hình Quốc hội.
- Phó Tổng Giám đốc Cổng
thông tin điện tử Chính phủ.
- Chánh án Toà án nhân
dân cấp cao; Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao.
- Giám đốc học viện trực
thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
|
VII
|
Vụ trưởng và tương đương
|
1
|
- Vụ trưởng, cục trưởng,
viện trưởng, trưởng ban và tương đương thuộc ban, cơ quan của Đảng; bộ,
ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị -
xã hội ở Trung ương.
- Trưởng ban đảng, cơ
quan trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy.
- Ủy viên Hội đồng Biên
tập Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật.
- Tổng Thư ký Liên hiệp
Hội ở Trung ương.
- Thư ký các đồng chí
lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước.
|
2
|
- Vụ trưởng, trưởng các
cơ quan, đơn vị và tương đương của các cơ quan thuộc Chính phủ.
- Ủy viên ban chấp hành
đảng bộ tỉnh, thành phố, đảng bộ khối trực thuộc Trung ương.
- Vụ trưởng và tương
đương của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, trưởng cơ quan, đơn vị của
Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phó Chánh án Toà án
nhân dân cấp cao; Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao.
- Phó giám đốc các học
viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
|
3
|
- Vụ trưởng, cục trưởng,
trưởng cơ quan, đơn vị và tương đương thuộc tổng cục và tương đương tổng cục.
- Giám đốc sở, trưởng
cơ quan, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương cấp tỉnh.
- Bí thư quận, huyện,
thị, thành ủy, đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy.
- Phó tổng thư ký liên
hiệp hội ở Trung ương; trưởng ban, đơn vị các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước
giao nhiệm vụ ở Trung ương (đối với các tổ chức hội có đảng đoàn).
- Phó chủ tịch các hội
quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương (đối với các tổ chức
hội không có đảng đoàn).
|
VIII
|
Phó vụ trưởng và tương đương
|
1
|
- Phó vụ trưởng, phó cục
trưởng, phó viện trưởng, phó trưởng ban và tương đương thuộc các ban, cơ quan
của Đảng; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương.
- Phó trưởng ban đảng,
cơ quan trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy.
- Phó chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố.
- Thư ký các đồng chí Ủy
viên Trung ương Đảng, bộ trưởng và tương đương, bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng
ủy trực thuộc Trung ương.
|
2
|
- Phó vụ trưởng, phó
trưởng các cơ quan, đơn vị và tương đương của các cơ quan thuộc Chính phủ.
- Phó giám đốc sở, phó
trưởng các cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương ở cấp
tỉnh.
- Phó bí thư quận, huyện,
thị, thành ủy, đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy viên ủy ban kiểm
tra tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương.
- Phó vụ trưởng và
tương đương của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, phó trưởng các cơ
quan, đơn vị của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh.
|
3
|
- Phó vụ trưởng, phó
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tổng cục và tương đương tổng cục.
- Phó trưởng ban, đơn vị
các hội quần chúng có đảng đoàn do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương
(đối với các tổ chức hội có đảng đoàn).
- Trưởng các hội cấp tỉnh
được giao biên chế.
|
IX
|
Trưởng phòng và tương đương
|
1
|
- Trưởng phòng và tương
đương của các cơ quan, đơn vị thuộc các ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành, cơ
quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở
Trung ương.
- Chi cục trưởng thuộc
Cục.
- Trưởng phòng và tương
đương của các ban, cơ quan thuộc tỉnh ủy, thành ủy, văn phòng Hội đồng nhân
dân, văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
- Ủy viên ban thường vụ
huyện, quận, thành, thị ủy, đảng ủy cấp trên cơ sở trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy.
- Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện.
- Phó chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Chi cục trưởng ở địa
phương.
|
2
|
- Trưởng phòng và tương
đương của các cơ quan, đơn vị thuộc các cơ quan, đơn vị trực thuộc Chính phủ.
- Trưởng phòng, khoa và
tương đương trực thuộc các học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh; Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; các cơ quan, đơn vị thuộc
Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trưởng phòng và tương
đương của sở, các cơ quan ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
- Ủy viên ban chấp hành
đảng bộ huyện, quận, thành, thị xã, đảng bộ cấp trên cơ sở trực thuộc tỉnh ủy,
thành ủy.
|
3
|
- Trưởng phòng và tương
đương của các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổng cục và tương đương tổng cục.
- Trưởng phòng, ban, cơ
quan và tương đương trực thuộc huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện; trưởng các tổ
chức chính trị - xã hội và tương đương ở cấp huyện.
- Phó trưởng các hội cấp
tỉnh được giao biên chế.
|
X
|
Phó trưởng phòng và tương đương
|
1
|
- Phó trưởng phòng và
tương đương của các cơ quan, đơn vị thuộc các ban, cơ quan của Đảng; bộ,
ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị -
xã hội ở Trung ương.
- Phó chi cục trưởng
thuộc cục.
- Phó trưởng phòng và
tương đương của các ban, cơ quan thuộc tỉnh ủy, thành ủy, văn phòng Hội đồng
nhân dân, văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
- Phó chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện.
- Phó chi cục trưởng ở
địa phương.
|
2
|
- Phó trưởng phòng và
tương đương của các cơ quan, đơn vị thuộc Chính phủ.
- Phó trưởng phòng và
tương đương của các học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí
Minh; Nhà xuất bản Chính trị quốc gia và các cơ quan, đơn vị thuộc Đại học Quốc
gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phó trưởng phòng và
tương đương của sở, các cơ quan, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
phó trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ngành cấp tỉnh.
- Ủy viên Ủy ban kiểm
tra huyện ủy, thị ủy, thành ủy, quận ủy.
|
3
|
- Phó trưởng phòng và
tương đương của cơ quan, đơn vị thuộc tổng cục và tương đương tổng cục.
- Ủy viên Thường trực Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện.
- Phó trưởng phòng và
tương đương của cơ quan, đơn vị thuộc các đơn vị trực thuộc hội, liên hiệp hội.
- Phó trưởng phòng,
ban, cơ quan và tương đương trực thuộc huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện; phó
trưởng các tổ chức chính trị - xã hội và tương đương ở cấp huyện.
|
XI
|
Cán bộ xã, phường, thị trấn
|
1
|
- Bí thư Đảng ủy: Tương
đương chức vụ trưởng phòng, ban, cơ quan trực thuộc huyện ủy, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
2
|
- Phó bí thư đảng ủy;
chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Tương đương
chức vụ phó trưởng phòng, ban, cơ quan trực thuộc huyện ủy, Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
3
|
- Phó chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc và trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn.
|
Kết luận 35-KL/TW năm 2022 về danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kết luận 35-KL/TW ngày 05/05/2022 về danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
39.655
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|