Từ 01/01/2023, công chức ngành Ngân hàng sẽ có bao nhiêu chức danh? Công chức chuyên ngành Ngân hàng có bắt buộc phải có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học không?

Công chức ngành Ngân hàng có bao nhiêu chức danh? Công chức chuyên ngành Ngân hàng có bắt buộc phải có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học không? - Câu hỏi của chị Nga (Đà Lạt)

Công chức chuyên ngành Ngân hàng có bao nhiêu chức danh?

Công chức chuyên ngành Ngân hàng được hiểu là công chức làm việc tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Căn cứ quy định tại Điều 2 Thông tư 14/2022/TT-NHNN về 05 chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng gồm:

- Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng (Mã số: 07.044)

- Kiểm soát viên chính ngân hàng (Mã số: 07.045)

- Kiểm soát viên ngân hàng (Mã số: 07.046)

- Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng (Mã số: 07.048)

- Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ (Mã số: 07.047)

Công chức ngành Ngân hàng có bao nhiêu chức danh? Công chức chuyên ngành Ngân hàng có bắt buộc phải có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học không?

Từ 01/01/2023, công chức ngành Ngân hàng sẽ có bao nhiêu chức danh? Công chức chuyên ngành Ngân hàng có bắt buộc phải có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học không?

Công chức chuyên ngành Ngân hàng phải đáp ứng những tiêu chuẩn phẩm chất nào?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 14/2022/TT-NHNN về tiêu chuẩn về phẩm chất như sau:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác-Leenin, tư tưởng Hồ Chí Minh; nắm vững chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; trung thành với Tổ quốc; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của nhân dân.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.

- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm , liêm chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, đạo đức công vụ và trình độ, năng lực.

Công chức chuyên ngành Ngân hàng có bắt buộc phải có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học không?

- Đối với Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng:

Căn cứ quy định tại điểm d và điểm đ khoản 4 Điều 4 Thông tư 12/2019/TT-NHNN về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng thì yêu cầu:

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.

+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT.

Tuy nhiên, tại điểm h khoản 3 Điều 4 Thông tư 14/2022/TT-NHNN thì chỉ yêu cầu Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Đối với Kiểm soát viên chính ngân hàng

Căn cứ quy định tại điểm d và điểm đ khoản 4 Điều 5 Thông tư 12/2019/TT-NHNN về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Kiểm soát viên chính ngân hàng thì yêu cầu:

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.

+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT.

Tuy nhiên, tại điểm i khoản 3 Điều 5 Thông tư 14/2022/TT-NHNN thì chỉ yêu cầu Kiểm soát viên chính ngân hàng có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Đối với Kiểm soát viên ngân hàng

Căn cứ quy định tại điểm d và điểm đ khoản 4 Điều 6 Thông tư 12/2019/TT-NHNN về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Kiểm soát viên ngân hàng thì yêu cầu:

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.

+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT.

Tuy nhiên, tại điểm e khoản 3 Điều 6 Thông tư 14/2022/TT-NHNN thì chỉ yêu cầu Kiểm soát viên ngân hàng có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Đối với Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng

Căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 4 Điều 7 và điểm b, điểm c khoản 4 Điều 8 Thông tư 12/2019/TT-NHNN về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng thì yêu cầu:

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.

+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT.

Tuy nhiên, tại Điều 7 Thông tư 14/2022/TT-NHNN thì không yêu cầu trình độ ngoại ngữ và tin học đối với ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng.

- Đối với Kiếm ngân (Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ)

Căn cứ quy định tại điểm b, điểm c khoản 4 Điều 9 Thông tư 12/2019/TT-NHNN về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Kiểm ngân ngân hàng thì yêu cầu:

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.

+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT.

Tuy nhiên, tại Điều 8 Thông tư 14/2022/TT-NHNN thì Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ là công chức thực hiện nhiệm vụ của công chức Kiểm ngân, đồng thời không yêu cầu trình độ ngoại ngữ và tin học đối với ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ.

Thông tư 14/2022/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 và thay thế Thông tư 12/2019/TT-NHNN .

Công chức chuyên ngành Ngân hàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công chức chuyên ngành Ngân hàng có bao nhiêu chức danh? Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng như thế nào?
Pháp luật
Từ 01/01/2023, tiền lương của công chức chuyên ngành Ngân hàng cao nhất lên đến gần 12.000.000 đồng/tháng nếu chưa tăng lương cơ sở?
Pháp luật
Từ 01/01/2023, công chức ngành Ngân hàng sẽ có bao nhiêu chức danh? Công chức chuyên ngành Ngân hàng có bắt buộc phải có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học không?
Pháp luật
Có các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng nào? Nhiệm vụ của công chức chuyên ngành Ngân hàng theo từng ngạch là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức chuyên ngành Ngân hàng
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
4,900 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức chuyên ngành Ngân hàng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào