Trình tự, thủ tục cấp thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp được thực hiện như thế nào theo quy định?

Trình tự, thủ tục cấp thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp được thực hiện như thế nào theo quy định? Thắc mắc của anh M.K ở Quảng Nam.

Trình tự, thủ tục cấp thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp được thực hiện như thế nào theo quy định?

Căn cứ theo quy định tại Điều 109 Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp

Người đáp ứng đủ các điều kiện sau nộp 1 bộ tài liệu cho cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp:

- Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Thường trú tại Việt Nam;

- Có phẩm chất đạo đức tốt;

- Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp thẻ giám định, đã qua thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đó từ năm năm trở lên và đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ về giám định.

Hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp gồm có:

- Tờ khai yêu cầu cấp Thẻ giám định viên, làm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục VI của Nghị định này;

- Bản sao Chứng minh nhân dân (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực), trừ trường hợp Tờ khai yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp đã có thông tin về số Căn cước công dân;

- 02 ảnh 3x4 (cm);

- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).

Bước 2: Xem xét hồ sơ, cấp thẻ giám định viên

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp xem xét hồ sơ theo quy định sau đây:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định cấp Thẻ giám định viên, trong đó ghi rõ họ tên, ngày sinh, địa chỉ thường trú, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, số Thẻ giám định và chuyên ngành giám định của người được cấp Thẻ.

Ghi nhận việc cấp Thẻ vào Sổ đăng ký quốc gia về giám định sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp, cổng thông tin điện tử của cơ quan đó trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối.

Khi hết thời hạn đã ấn định mà người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định từ chối cấp Thẻ giám định viên, trong đó nêu rõ lý do từ chối;

- Thẻ giám định viên được làm theo Mẫu số 04 tại Phụ lục VI của Nghị định 65/2023/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục cấp thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp được thực hiện như thế nào theo quy định? (Hình từ internet)

Ai có quyền yêu cầu giám định về sở hữu công nghiệp?

Tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 105/2006/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền trưng cầu giám định sở hữu trí tuệ và quyền yêu cầu giám định sở hữu trí tuệ
...
2. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu giám định sở hữu trí tuệ bao gồm:
a) Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ;
b) Tổ chức, cá nhân bị yêu cầu xử lý về hành vi xâm phạm hoặc bị khiếu nại, tố cáo về sở hữu trí tuệ;
c) Tổ chức, cá nhân khác có quyền, lợi ích liên quan đến vụ tranh chấp, xâm phạm, khiếu nại, tố cáo về sở hữu trí tuệ.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu giám định quy định tại khoản 2 Điều này có quyền tự mình hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác yêu cầu tổ chức giám định sở hữu trí tuệ, người giám định sở hữu trí tuệ thực hiện giám định.

Theo đó, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu giám định về sở hữu công nghiệp bao gồm:

+ Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ;

+ Tổ chức, cá nhân bị yêu cầu xử lý về hành vi xâm phạm hoặc bị khiếu nại, tố cáo về sở hữu trí tuệ;

+ Tổ chức, cá nhân khác có quyền, lợi ích liên quan đến vụ tranh chấp, xâm phạm, khiếu nại, tố cáo về sở hữu trí tuệ.

*Lưu ý: Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu giám định về sở hữu công nghiệp quy định nêu trên có quyền tự mình hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác yêu cầu tổ chức giám định sở hữu trí tuệ, người giám định sở hữu trí tuệ thực hiện giám định.

Giám định về sở hữu công nghiệp gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 39 Nghị định 105/2006/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 119/2010/NĐ-CP quy định về nội dung giám định về sở hữu công nghiệp gồm có như sau:

- Xác định phạm vi bảo hộ của đối tượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 105/2006/NĐ-CP;

- Xác định đối tượng được xem xét có đáp ứng các điều kiện để bị coi là yếu tố xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ hay không theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và các điều từ Điều 7 đến Điều 14 Nghị định Nghị định 105/2006/NĐ-CP;

- Xác định có hay không sự trùng, tương đương, tương tự, gây nhầm lẫn, khó phân biệt hoặc sao chép giữa đối tượng được xem xét với đối tượng được bảo hộ;

- Xác định giá trị quyền sở hữu trí tuệ, xác định giá trị thiệt hại.

Sở hữu công nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 46/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp thế nào?
Pháp luật
Công ước Paris là gì? Điều kiện hưởng quyền ưu tiên theo Công ước Paris khi nộp đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Một đơn đăng ký sở hữu công nghiệp có được yêu cầu cấp Bằng độc quyền cho nhiều kiểu dáng công nghiệp không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp được quy định thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu giám định sở hữu công nghiệp có bắt buộc phải lập thành hợp đồng dịch vụ giám định không?
Pháp luật
Cá nhân muốn đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp thì cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp 2024 là bao nhiêu và có còn được giảm 50% không? Việc thu phí, lệ phí được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Thông tư 23/2023/TT-BKHCN quy định chi tiết về phí, lệ phí sở hữu công nghiệp? Việc tiếp nhận đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sở hữu công nghiệp
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
730 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sở hữu công nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào