Trình tự cấp bản sao chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường quân đội từ sổ gốc được thực hiện thế nào?
- Trình tự cấp bản sao chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường quân đội từ sổ gốc được thực hiện thế nào?
- Cơ quan nào có thẩm quyền cấp bản sao chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường quân đội từ sổ gốc?
- Có phải lập sổ cấp bản sao chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường quân đội từ sổ gốc không?
Trình tự cấp bản sao chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường quân đội từ sổ gốc được thực hiện thế nào?
Căn cứ vào Điều 22 Thông tư 63/2022/TT-BQP quy định như sau:
Thủ tục cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc
1. Hồ sơ đề nghị cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc
a) Đơn đề nghị cấp bản sao chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này, trong đó có các thông tin về chứng chỉ đã được cấp.
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh sĩ quan hoặc chứng minh quân nhân chuyên nghiệp hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp chứng chỉ để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
c) Trường hợp người quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 21 Thông tư này yêu cầu cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc thì phải xuất trình giấy ủy quyền (đối với người được ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính chứng chỉ.
d) Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi bản sao có chứng thực giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c khoản này kèm theo 01 phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc.
2. Trình tự cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc
a) Người đề nghị cấp bản sao chứng chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc.
b) Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc phải cấp bản sao cho người có yêu cầu. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được xác định từ thời điểm cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
c) Đối với trường hợp nội dung chứng chỉ phức tạp, khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm b khoản này thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao chứng chỉ căn cứ sổ gốc cấp chứng chỉ để cấp bản sao. Nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao hoặc không cấp bản sao cho người yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu và nêu rõ lý do theo thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Theo như quy định trên thì người đề nghị cấp bản sao chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường quân đội từ sổ gốc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao chứng chỉ từ số gốc.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thì cơ quan có thẩm quyền phải cấp bản sao chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường quân đội từ sổ gốc.
Trình tự cấp bản sao chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường quân đội từ sổ gốc được thực hiện thế nào?
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp bản sao chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường quân đội từ sổ gốc?
Căn cứ vào Điều 20 Thông tư 63/2022/TT-BQP quy định như sau:
Thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc
1. Nhà trường Quân đội đang quản lý sổ gốc cấp chứng chỉ có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc.
2. Việc cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.
Theo đó, nhà trường quân đội đang quản lý sổ gốc sẽ có thẩm quyền cấp bản sao chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường quân đội từ sổ gốc.
Có phải lập sổ cấp bản sao chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường quân đội từ sổ gốc không?
Căn cứ vào Điều 23 Thông tư 63/2022/TT-BQP quy định như sau:
Sổ cấp bản sao và quản lý việc cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc
1. Sổ cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc là tài liệu do nhà trường Quân đội có thẩm quyền quy định tại Điều 20 của Thông tư này lập ra khi thực hiện việc cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc, trong đó ghi đầy đủ những nội dung như bản sao nhà trường Quân đội đó đã cấp.
2. Sổ cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc phải được ghi chép chính xác, đánh số trang, đóng dấu giáp lai, không được tẩy xóa, đảm bảo quản lý chặt chẽ và lưu trữ vĩnh viễn.
3. Nhà trường Quân đội có thẩm quyền quy định tại Điều 20 Thông tư này mỗi lần cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc phải ghi vào sổ cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc, phải lập số vào sổ cấp bản sao, đảm bảo mỗi số vào sổ cấp bản sao được ghi duy nhất trên một bản sao chứng chỉ đã cấp cho học viên.
4. Số vào sổ cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc được lập liên tục theo thứ tự số tự nhiên từ nhỏ đến lớn theo từng năm dương lịch, từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12; đảm bảo phân biệt được số vào sổ cấp bản sao của từng loại văn bằng, chứng chỉ và năm cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc.
Như vậy, mỗi lần cấp bản sao chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường quân đội từ sổ gốc thì nhà trường quân đội phải ghi thông tin vào sổ cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc.
Thông tư 63/2022/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/11/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?
- Hướng dẫn quy trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng mới nhất hiện nay? Lựa chọn nhà đầu tư qua mạng là gì?
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?