Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 từ ngày 1/7/2024 đúng không?
Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 từ ngày 1/7/2024 đúng không?
Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định phân loại, đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử như sau:
Phân loại, đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử
Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú trên lãnh thổ Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử như sau:
1. Đối với công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đã được cấp thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn hiệu lực được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02.
Công dân Việt Nam từ đủ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu. Công dân Việt Nam dưới 6 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh mức độ 01 khi có nhu cầu.
2. Đối với người nước ngoài từ đủ 06 tuổi trở lên đã được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu. Người nước ngoài dưới 06 tuổi được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 khi có nhu cầu.
Như vậy, từ ngày 01/7/2024, trẻ em dưới 14 tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 khi có nhu cầu.
Cụ thể:
- Trẻ em là công dân Việt Nam từ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi đã được cấp thẻ căn cước công dân và có nhu cầu cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01. Dưới 6 tuổi được sẽ được cấp tài khoản định danh mức độ 01 khi có nhu cầu.
- Trẻ em là người nước ngoài từ 6 tuổi trở lên, đã được cấp thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam và có nhu cầu cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01. Dưới 6 tuổi được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam sẽ được cấp tài khoản định danh mức độ 01 khi có nhu cầu.
Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 từ ngày 1/7/2024 đúng không? (Hình ảnh Internet)
Trình tự, thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 ra sao?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định về Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 đối với Công dân Việt Nam như sau:
- Dưới đây là thủ Trình tự, thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 đối với Công dân Việt Nam:
+ Công dân sử dụng thiết bị số tải và cài đặt Ứng dụng định danh quốc gia;
+ Công dân sử dụng Ứng dụng định danh quốc gia để nhập thông tin về số định danh cá nhân, số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có);
Kê khai thông tin theo hướng dẫn trên Ứng dụng định danh quốc gia;
Thu nhận ảnh khuôn mặt thông qua thiết bị số và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử;
+ Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử tiến hành kiểm tra, xác thực thông tin công dân đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử và thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua Ứng dụng định danh quốc gia hoặc qua số thuê bao di động chính chủ hoặc địa chỉ thư điện tử;
+ Người đại diện, người giám hộ sử dụng số thuê bao di động chính chủ và tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của mình để kê khai, đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 cho người dưới 14 tuổi, người được giám hộ, người được đại diện thông qua Ứng dụng định danh quốc gia.
Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định về Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 đối với người nước ngoài như sau:
- Dưới đây là thủ Trình tự, thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 đối với người nước ngoài:
+ Người nước ngoài sử dụng thiết bị số tải và cài đặt Ứng dụng định danh quốc gia;
+ Người nước ngoài sử dụng Ứng dụng định danh quốc gia để nhập thông tin về số hộ chiếu hoặc số giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và địa chỉ thư điện tử hoặc số thuê bao di động đã đăng ký thông tin thuê bao (nếu có);
Kê khai các thông tin theo hướng dẫn trên Ứng dụng định danh quốc gia; thu nhận ảnh khuôn mặt bằng thiết bị số và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử qua Ứng dụng định danh quốc gia;
+ Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua Ứng dụng định danh quốc gia hoặc số thuê bao di động chính chủ hoặc địa chỉ thư điện tử;
+ Người đại diện, người giám hộ sử dụng số thuê bao di động chính chủ và tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của mình để kê khai, đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 cho người nước ngoài dưới 14 tuổi, người được giám hộ, người được đại diện thông qua ứng dụng định danh quốc gia.
Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 đối với công dân Việt Nam trong bao lâu?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 13 và khoản 2 Điều 13 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định về thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 đối với công dân Việt Nam như sau:
Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định này, cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử có trách nhiệm giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử trong thời hạn như sau:
1. Đối với trường hợp công dân Việt Nam đã có thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực:
a) Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01;
...
2. Đối với trường hợp công dân Việt Nam có thẻ căn cước công dân đã hết hiệu lực hoặc chưa có thẻ căn cước thì không quá 07 ngày làm việc.
Như vậy, thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 đối với công dân Việt Nam đã có thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực là không quá 01 ngày làm việc. Đối với trường hợp công dân Việt Nam có thẻ căn cước công dân đã hết hiệu lực hoặc chưa có thẻ căn cước thì không quá 07 ngày làm việc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?