Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II từ ngày 06/10/2022?

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II trong thời gian tới sẽ thay đổi như thế nào so với hiện nay? Câu hỏi của chị Trà Ngân đến từ Đồng Tháp.

Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II sẽ có những nhiệm vụ gì?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 12 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:

Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II - Mã số: V.03.03.07
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia lập kế hoạch công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống cây trồng, sản phẩm cây trồng của một số loại giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón, tổ chức thực hiện kế hoạch có hiệu quả và chính xác;
b) Tổ chức, thực hiện công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, giống cây trồng, phân bón; kiểm định giống cây trồng, sản phẩm cây trồng và kiểm tra giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón trên cơ sở đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, quy trình công nghệ về khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống cây trồng, phân bón; kiểm định giống cây trồng, sản phẩm cây trồng;
c) Chủ trì tổ chức và thực hiện các quy trình sản xuất quy trình công nghệ và đề xuất kịp thời các biện pháp trong quá trình sản xuất giống, kinh doanh giống, phân bón và trong quá trình khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống cây trồng, phân bón; kiểm định giống cây trồng; kiểm tra chất lượng giống cây trồng và sản phẩm cây trồng, phân bón của các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống cây trồng, phân bón;
d) Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học về khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống cây trồng, phân bón; kiểm định giống cây trồng;
đ) Tham gia xây dựng và sửa đổi tiêu chuẩn chất lượng hạt giống, phân bón và các quy phạm khảo nghiệm giống, quy trình kỹ thuật, phương pháp kiểm nghiệm giống cây trồng, phân bón; kiểm định giống cây trồng;
e) Tham gia soạn thảo nội dung chương trình và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật cho các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thấp hơn về lĩnh vực khảo kiểm nghiệm giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón.

Theo đó, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II sẽ phải thực hiện những nhiệm vụ theo quy định nêu trên.

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II từ ngày 06/10/2022?

Thay đổi tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II trong thời gian tới?

Hiện nay, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II được quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV như sau:

Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II - Mã số: V.03.03.07
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành trồng trọt hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II.

Tuy nhiên, trong thời gian tới thì tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II sẽ bị thay đổi theo khoản 17 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT như sau:

Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật
...
17. Sửa đổi khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm cây trồng”.

Như vậy, trong thời gian tới thì kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II chỉ cần có bằng tốt nghiệp và chứng chỉ bồi dưỡng theo quy định nêu trên.

Bổ sung tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II?

Hiện nay, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của kiểm nghiệm viên cây trông hạng II được quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:

Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II - Mã số: V.03.03.07
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng, phân bón, pháp lệnh chất lượng hàng hoá và các luật về giống cây trồng, phân bón của các nước có liên quan;
b) Nắm vững các quy trình, quy phạm về khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và kiểm tra chất lượng giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón;
c) Thông thạo các kỹ thuật trong công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm tra chất lượng giống cây trồng, sản phẩm cây trồng và cấp chứng chỉ hạt giống, sản phẩm cây trồng, phân bón;
d) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị trong phòng thí nghiệm phục vụ kiểm nghiệm giống, kiểm nghiệm sản phẩm cây trồng, bảo quản mẫu giống cây trồng, phân bón, phát hiện được những sự cố xảy ra trong quá trình sử dụng thiết bị;
đ) Nắm được những tiến bộ khoa học kỹ thuật về công tác giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón trong và ngoài nước;
e) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả.

Trong thời gian sắp tới thì tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của kiểm nghiệm viên cây trông hạng II sẽ được bổ sung theo khoản 18 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT như sau:

Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật
...
18. Bổ sung điểm g vào khoản 3 Điều 12 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm”.

Theo đó, trong thời gian tới thì kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II sẽ phải có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số để đáp ứng về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Thay đổi quy định về thăng hạng chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II?

Căn cứ vào khoản 19 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật
...
19. Sửa đổi khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III lên chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II phải có thời gian giữ chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.

Theo đó, việc thăng hạng chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II trong thời gian tới sẽ thực hiện theo quy định trên.

Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT sẽ có hiệu lực từ ngày 6/10/2022.

Kiểm nghiệm viên
Kiểm nghiệm viên cây trồng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II từ ngày 06/10/2022?
Pháp luật
Mức lương được áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 3 là bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II từ ngày 06/10/2022?
Pháp luật
Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 3 thực hiện những nhiệm vụ gì? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 3?
Pháp luật
Mức lương được áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên cây trồng hạng 2 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo ngạch kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II từ ngày 06/10/2022?
Pháp luật
Tiêu chuẩn kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III năm 2022? Điều kiện để viên chức dự thi thăng hạng lên kiểm nghiệm viên thú y hạng III?
Pháp luật
Năm 2022, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào về chuyên môn, nghiệp vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm nghiệm viên
1,351 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm nghiệm viên Kiểm nghiệm viên cây trồng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm nghiệm viên Xem toàn bộ văn bản về Kiểm nghiệm viên cây trồng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào