BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2022/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 8 năm 2022
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN
TỊCH QUY ĐỊNH VỀ MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ XẾP LƯƠNG VIÊN CHỨC
CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ- CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ;
Sau khi thống nhất với Bộ Nội
vụ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số
36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật
1. Sửa đổi
khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành bảo vệ thực vật”.
2. Bổ sung
điểm h vào khoản 3 Điều 4 như
sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
3. Sửa đổi
khoản 4 Điều 4 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh bảo
vệ viên bảo vệ thực vật hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức
danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III lên chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực
vật hạng II phải có thời gian giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng
III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức
danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
4. Sửa đổi
khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành bảo vệ thực vật”.
5. Bổ sung
điểm e vào khoản 3 Điều 5 như
sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
6. Sửa đổi
khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh bảo
vệ viên bảo vệ thực vật hạng III
Viên chức thăng hạng từ chức
danh kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV lên chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực
vật hạng III phải đáp ứng đủ các quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều
này và có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV, cụ thể
như sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm
trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng
ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV hoặc tương đương từ đủ 03 năm
trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
thi hoặc xét thăng hạng”.
7. Sửa đổi
khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trình độ
trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm”.
8. Bổ sung
điểm đ vào khoản 3 Điều 6 như
sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
9. Sửa đổi
khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giám định thuốc bảo vệ
thực vật”.
10. Bổ
sung điểm h vào khoản 3 Điều 8 như
sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
11. Sửa đổi
khoản 4 Điều 8 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh
giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức
danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III lên chức danh danh giám định
viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II phải có thời gian giữ chức danh giám định
viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong
đó thời gian gần nhất giữ chức danh giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng
III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký
dự thi hoặc xét thăng hạng”.
12. Sửa đổi
khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giám định thuốc bảo vệ
thực vật”.
13. Bổ
sung điểm g vào khoản 3 Điều 9 như
sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
14. Sửa đổi
khoản 4 Điều 9 như sau:
“4.Việc thăng hạng chức danh
giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III
Viên chức thăng hạng từ chức
danh kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV lên chức danh giám định
viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III phải đáp ứng đủ các quy định tại các khoản
1, khoản 2, khoản 3 Điều này và có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên giám định
thuốc bảo vệ thực vật hạng IV, cụ thể như sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV hoặc tương
đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn
nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV hoặc tương
đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn
nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
15. Sửa đổi
khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trình độ
trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm”.
16. Bổ
sung điểm đ vào khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
17. Sửa đổi
khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm cây trồng”.
18. Bổ
sung điểm g vào khoản 3 Điều 12 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
19. Sửa đổi
khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh
kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức
danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III lên chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng
hạng II phải có thời gian giữ chức danh kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III hoặc
tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiểm
nghiệm viên cây trồng hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết
thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
20. Sửa đổi
khoản 2 Điều 13 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm cây trồng”.
21. Bổ
sung điểm e vào khoản 3 Điều 13 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
22. Sửa đổi
khoản 4 Điều 13 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh
kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III
Viên chức thăng hạng từ chức
danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV lên chức danh kiểm nghiệm viên
cây trồng hạng III phải đáp ứng đủ các quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản
3 Điều này và có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng
IV, cụ thể như sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02
năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV hoặc tương đương từ đủ
03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
23. Sửa đổi
khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trình độ
trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm”.
24. Bổ
sung điểm e vào khoản 3 Điều 14 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
25. Bãi bỏ
khoản 3 Điều 18.
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số
37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
1. Sửa đổi
khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật”.
2. Bổ sung
điểm i vào khoản 3 Điều 4 như
sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
i) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
3. Sửa đổi
khoản 4 Điều 4 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh
chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức
danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III lên chức danh chẩn đoán viên bệnh động
vật hạng II phải có thời gian giữ chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng
III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức
danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính
đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
4. Sửa đổi
khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật”.
5. Bổ sung
điểm g vào khoản 3 Điều 5 như
sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
6. Sửa đổi
khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh
chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III
Viên chức thăng hạng từ chức
danh kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV lên chức danh chẩn đoán viên
bệnh động vật hạng III phải đáp ứng đủ các quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản
3 Điều này và có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật
hạng IV, như sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV hoặc tương đương từ đủ
02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV hoặc tương đương từ đủ
03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
7. Sửa đổi
khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trình độ
trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm”.
8. Bổ sung
điểm e vào khoản 3 Điều 6 như
sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
9. Sửa đổi
khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm tra vệ sinh thú
y”.
10. Bổ
sung điểm h vào khoản 3 Điều 8 như
sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
11. Sửa đổi
khoản 4 Điều 8 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh
kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức
danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III lên chức danh kiểm tra viên vệ sinh
thú y hạng II phải có thời gian giữ chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng
III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức
danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
12. Sửa đổi
khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm tra vệ sinh thú
y”.
13. Bổ
sung điểm g vào khoản 3 Điều 9 như
sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
14. Sửa đổi
khoản 4 Điều 9 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh
kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III
Viên chức thăng hạng từ chức danh
kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV lên chức danh kiểm tra viên vệ
sinh thú y hạng III phải đáp ứng đủ các quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản
3 của Điều này và có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú
y hạng IV, cụ thể như sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV hoặc tương đương từ đủ
02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV hoặc tương đương từ đủ
03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
15. Sửa đổi
khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ, đào
tạo
Có bằng tốt nghiệp trình độ
trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm”.
16. Bổ
sung điểm g vào khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
17. Sửa đổi
khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thuốc thú
y”.
18. Bổ
sung điểm h vào khoản 3 Điều 12 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
19. Sửa đổi
khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh
kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức
danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III lên chức danh kiểm nghiệm viên thuốc
thú y hạng II phải có thời gian giữ chức danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng
III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức
danh kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính
đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
20. Sửa đổi
khoản 2 Điều 13 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thuốc thú
y”.
21. Bổ
sung điểm e vào khoản 3 Điều 13 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
22. Sửa đổi
khoản 4 Điều 13 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh
kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III
Viên chức thăng hạng từ chức
danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV lên chức danh kiểm nghiệm viên
thuốc thú y hạng III phải đáp ứng đủ các quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản
3 Điều này và có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y
hạng IV, như sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV hoặc tương đương từ đủ
02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV hoặc tương đương từ đủ 03
năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
23. Sửa đổi
khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trình độ
trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm”.
24. Bổ
sung điểm g vào khoản 3 Điều 14 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
25. Sửa đổi
khoản 2 Điều 16 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm chăn nuôi”.
26. Bổ
sung điểm h vào khoản 3 Điều 16 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
27. Sửa đổi
khoản 4 Điều 16 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh
kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức
danh kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III lên chức danh kiểm nghiệm viên chăn
nuôi hạng II phải có thời gian giữ chức danh kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng
III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức
danh kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
28. Sửa đổi
khoản 2 Điều 17 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm chăn nuôi”.
29. Bổ
sung điểm e vào khoản 3 Điều 17 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
30. Sửa đổi
khoản 4 Điều 17 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh kiểm
nghiệm viên chăn nuôi hạng III
Viên chức thăng hạng từ chức
danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV lên chức danh kiểm nghiệm viên
chăn nuôi hạng III phải đáp ứng đủ các quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản
3 Điều này và có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng
IV, cụ thể như sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV hoặc tương đương từ đủ
02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV hoặc tương đương từ đủ
03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
31. Sửa đổi
khoản 2 Điều 18 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trình độ
trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm”.
32. Bổ
sung điểm đ vào khoản 3 Điều 18 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
33. Bãi bỏ
khoản 3 Điều 22.
Điều 3. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản
1. Sửa đổi
khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản”.
2. Bổ sung
điểm h khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
3. Sửa đổi
khoản 4 Điều 4 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh
kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức
danh kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III lên chức danh kiểm nghiệm viên thủy sản
hạng II phải có thời gian giữ chức danh kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III hoặc
tương đương tối thiểu đủ 09 (chín) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức
danh kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
4. Sửa đổi
khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản”.
5. Bổ sung
điểm h vào khoản 3 Điều 5 như
sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
6. Sửa đổi
khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Việc thăng hạng chức danh
kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III
Viên chức thăng hạng từ chức
danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV lên chức danh kiểm nghiệm viên
thủy sản hạng III phải đáp ứng đủ các quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản
3 Điều này và có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng
IV, như sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV hoặc tương đương từ đủ
02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đối với trường hợp khi tuyển
dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV hoặc tương đương từ đủ
03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng”.
7. Sửa đổi
khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trình độ
trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm”.
8. Bổ sung
điểm đ vào khoản 3 Điều 6 như
sau:
“3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
Điều 4. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2020/TT BNNPTNT ngày 28 tháng 12
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến
nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng
1. Sửa đổi
điểm e khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
2. Sửa đổi
điểm b khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông”.
3. Sửa đổi
điểm d khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
4. Sửa đổi
điểm b khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông”.
5. Sửa đổi
điểm đ khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
6. Sửa đổi
điểm b khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng”.
7. Sửa đổi
điểm e khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm”.
8. Sửa đổi
điểm b khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Tiêu chuẩn về trình độ đào
tạo, bồi dưỡng
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng”.
Điều 5. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Viên chức đã được bổ nhiệm
vào chức danh nghề nghiệp các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn
nuôi, thú y, kiểm nghiệm thủy sản, khuyến nông, quản lý bảo vệ rừng theo quy định
của pháp luật trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được xác định là
đáp ứng quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức quy định tại
Thông tư này.
2. Viên chức đã có chứng chỉ bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II và hạng III chuyên ngành trồng
trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, kiểm nghiệm thủy sản, khuyến nông, quản
lý bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật trước thời hạn (ngày 30 tháng 6 năm
2022) quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 89/2021/NĐ-CP
ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017
của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được xác định
là đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
của chuyên ngành tương ứng và được sử dụng khi tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư này.
3. Đối với các kỳ thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thực hiện theo Đề án tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đã được Bộ Nội vụ thống nhất thì
tiếp tục thực hiện việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng theo Đề án đã được phê
duyệt. Trường hợp sau 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà
cơ quan quản lý viên chức chưa tổ chức thi hoặc xét thăng hạng thì áp dụng theo
quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 06 tháng 10 năm 2022.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tổng Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND, Sở Nội vụ và Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Bộ NNvà PTNT: Bộ trưởng, Thứ trưởng và các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ NN và PTNT;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp
|