Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 2, mã số V.10.07.22 như sau:

Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 2, mã số V.10.07.22 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 3, mã số V.10.07.23.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 2, mã số V.10.07.22 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 7 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL.

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định về nhiệm vụ của hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 như sau:

- Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn, hàng năm về hoạt động nghiệp vụ văn hóa cơ sở được giao và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

- Chủ trì tổ chức biên soạn tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ hoạt động văn hóa cơ sở được giao;

- Xây dựng kế hoạch, tổ chức và hướng dẫn quần chúng tham gia các hoạt động của thiết chế văn hóa cơ sở (các lớp năng khiếu, sinh hoạt câu lạc bộ, nhóm sở thích, tham quan, nghi lễ, biểu diễn văn nghệ và các hoạt động văn hóa cơ sở khác);

- Chủ trì xây dựng, thực hành các mô hình hoạt động mẫu, phương pháp công tác tiên tiến cho cơ sở;

- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật quần chúng vào ngày lễ, hội hoặc sự kiện quan trọng; tổ chức và tham gia các cuộc tọa đàm, hội nghị, hội diễn chuyên đề thuộc phạm vi chuyên môn, nghiệp vụ được phân công;

- Lập kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho phương pháp viên hạng dưới.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và chuyên môn nghiệp vụ của hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 như sau:

Hướng dẫn viên văn hóa hạng II - Mã số: V.10.07.22
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa.

Như vậy, trên đây là 02 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của hướng dẫn viên văn hóa hạng 2.

Bên cạnh đó, căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 bao gồm:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở;

- Nắm vững hình thức và phương pháp tiến hành công tác văn hóa quần chúng và câu lạc bộ;

- Nắm vững nguyên lý sư phạm và những kỹ năng, phương pháp hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; có kinh nghiệm hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ văn hóa cơ sở;

- Am hiểu công tác văn hóa cơ sở thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và soạn thảo các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về văn hóa cơ sở;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 ra sao?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 7 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL có nêu rõ yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 như sau:

Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Lưu ý: Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.

Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; hình thức, nội dung và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh và mỹ thuật hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL có hiệu lực thi hành.

Hướng dẫn viên văn hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 có những nhiệm vụ nào và được hưởng mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 4 chuyên ngành văn hóa cơ sở có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 chuyên ngành văn hóa cơ sở có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2, Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 phải có thời gian công tác tối thiểu bao nhiêu năm?
Pháp luật
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 chuyên ngành văn hóa cơ sở phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo?
Pháp luật
Tốt nghiệp cao đẳng thì có được làm hướng dẫn viên văn hóa hạng 4 chuyên ngành văn hóa cơ sở hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 chuyên ngành văn hóa cơ sở có buộc phải biết sử dụng ngoại ngữ hay không?
Pháp luật
Viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 phải có thời gian công tác giữ chức danh hướng dẫn viên văn hóa hạng 4 trong bao lâu?
Pháp luật
Khi xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa chuyên ngành văn hóa cơ sở áp dụng hệ số lương như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hướng dẫn viên văn hóa
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
893 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hướng dẫn viên văn hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hướng dẫn viên văn hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào