Tiêu chuẩn chức danh nhân viên thuế từ 18/7/2022? Có cần thành thạo các thiết bị văn phòng theo yêu cầu nhiệm vụ không?
Quy định về chức trách và nhiệm vụ của nhân viên thuế như thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư 29/2022/TT-BTC về nhân viên thuế có chức trách và nhiệm vụ như sau:
"Điều 13. Nhân viên thuế (mã số 06.040)
1. Chức trách
Nhân viên thuế là công chức thừa hành, thực hiện nhiệm vụ đơn giản về chuyên môn nghiệp vụ của ngành thuế; trực tiếp thực hiện một phần hành công việc thuộc nghiệp vụ quản lý thuế theo sự phân công của đơn vị.
2. Nhiệm vụ
a) Tham gia xây dựng kế hoạch công việc tháng, quý, năm và kế hoạch thu thuế và thu khác của đơn vị thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
b) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ:
- Xác định các đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý để có biện pháp quản lý phù hợp theo quy định của pháp luật thuế;
- Hướng dẫn đối tượng nộp thuế thực hiện việc đăng ký thuế, khai thuế, cấp mã số thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ thuế. Đồng thời giải thích cho đối tượng nộp thuế hiểu rõ chính sách thuế thuộc phần hành quản lý;
- Tiếp nhận tờ khai đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, kiểm tra xác định tính đúng đắn, chính xác căn cứ tính thuế để có nhận xét chính thức vào tờ khai nộp thuế của đối tượng nộp thuế;
- Tính thuế, lập sổ bộ thuế, phát hành thông báo nộp thuế, lệnh thu thuế, nộp phạt tiền thuế;
- Theo dõi đôn đốc dể thu đúng, thu đủ, kịp thời số tiền thuế vào Kho bạc Nhà nước;
- Thực hiện kiểm tra về nghĩa vụ nộp thuế của đối tượng nộp thuế trong phạm vi quản lý, lập biên bản trường hợp vi phạm chính sách thuế để trình cấp có thẩm quyền xử lý;
c) Phối hợp với đồng nghiệp, cơ quan liên quan để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế;
d) Quản lý hồ sơ tài liệu thuộc phần hành quản lý theo quy định hiện hành;
đ) Chịu sự hướng dẫn quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của công chức chuyên môn ngạch cao hơn và của cấp trên."
Như vậy, chức trách và trách nhiệm của nhân viên thuế được quy định như trên.
Tiêu chuẩn chức danh nhân viên thuế từ 18/7/2022? Có cần thành thạo các thiết bị văn phòng theo yêu cầu nhiệm vụ không?
Quy định về năng lực và chuyên môn của nhân viên thuế?
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định như sau:
"Điều 13. Nhân viên thuế (mã số 06.040)
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được tình hình kinh tế xã hội ở địa bàn thuộc phạm vi quản lý để triển khai thực hiện;
b) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ quan lý thuế;
c) Nắm được kiến thức thuế, pháp luật thuế, pháp luật về hành chính;
d) Nắm được mục đích, nội dung, quy trinh nghiệp vụ quản lý thuế áp dụng cho các đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý;
d) Nắm được nguyên tắc, phương pháp lập và quản lý sổ bộ thuế;
e) Có kỹ năng đọc hiểu và soạn thảo văn bản hành chính thông thường và sử dụng phần mềm máy tính quản lý thuế và các công cụ khác;
g) Có kỹ năng lập kế hoạch và kiểm tra đánh giá công việc."
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được quy định như sau;
"Điều 13. Nhân viên thuế (mã số 06.040)
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được tình hình kinh tế xã hội ở địa bàn thuộc phạm vi quản lý để triển khai thực hiện;
b) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ quan lý thuế;
c) Nắm được kiến thức thuế, pháp luật thuế, pháp luật về hành chính;
d) Nắm được mục đích, nội dung, quy trinh nghiệp vụ quản lý thuế áp dụng cho các đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý;
d) Nắm được nguyên tắc, phương pháp lập và quản lý sổ bộ thuế;
e) Có kỹ năng đọc hiểu và soạn thảo văn bản hành chính thông thường và sử dụng phần mềm máy tính quản lý thuế và các công cụ khác;
g) Có kỹ năng lập kế hoạch và kiểm tra đánh giá công việc."
Như vậy, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ vẫn được giữ nguyên như cũ và không thay đổi gì.
Trình độ đào tạo, bồi dưỡng của nhân viên thuế được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn trình độ, đào tạo, bồi dưỡng như sau:
"Điều 13. Nhân viên thuế (mã số 06.040)
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch nhân viên thuế."
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về trình độ đào tạo, bồi dưỡng được quy định như sau:
"Điều 13. Nhân viên thuế (mã số 06.040)
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm."
Như vậy, căn cứ quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC thì tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng được bãi bỏ tiêu chuẩn chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch nhân viên thuế được quy định như trên.
Thông tư 29/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 18/07/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?