Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ 4/11/2024 theo Thông tư 11 như thế nào?

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ 4/11/2024 theo Thông tư 11 như thế nào?

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng III từ 4/11/2024 thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng III gồm có như sau:

- Nhiệm vụ

+ Tham mưu xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác tư vấn học sinh của nhà trường; báo cáo định kỳ, thường xuyên theo quy định;

+ Quản lý, theo dõi hệ thống hồ sơ, sổ sách liên quan đến công tác tư vấn học sinh;

+ Thực hiện các hoạt động tư vấn, hỗ trợ cho học sinh khi gặp vấn đề khó khăn về nhận thức, cảm xúc, hành vi và các mối quan hệ xã hội ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất;

+ Chủ trì phối hợp với giáo viên, nhân viên trong nhà trường, các tổ chức, cá nhân ngoài nhà trường để tổ chức đánh giá, rà soát phòng ngừa và thực hiện các hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh (bao gồm cả tư vấn cá nhân, tư vấn nhóm hay tư vấn tập thể) thông qua các hình thức tư vấn trực tiếp, tư vấn gián tiếp hoặc trực tuyến;

+ Phối hợp với giáo viên trong các hoạt động giáo dục học sinh liên quan đến công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh;

+ Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ;

+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo thuộc nhóm ngành hoặc ngành sau: Tâm lý học; Công tác xã hội; Xã hội học; Đào tạo giáo viên phù hợp với cấp học;

+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh theo quy định.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

+ Hiểu biết về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành đối với công tác tư vấn học sinh;

+ Có khả năng tham mưu xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động tư vấn học sinh của nhà trường theo kế hoạch;

+ Nhận biết được đặc điểm tâm lý, sinh lý lứa tuổi, sức khỏe của học sinh; nhận diện được tính đa dạng và tính nhạy cảm của đối tượng cần tư vấn, hỗ trợ; nhận biết được các hình thức xâm hại, bạo lực học đường và thực hiện thành thạo các kỹ năng phân tích, đánh giá mức độ tổn thương và mức độ nguy cơ;

+ Có khả năng xây dựng và thực hiện các nội dung, chương trình tư vấn nhằm phòng ngừa, bảo vệ học sinh khỏi các hình thức xâm hại, bạo lực học đường góp phần hỗ trợ học sinh phát triển toàn diện về năng lực, phẩm chất;

+ Có hiểu biết về kiến thức pháp luật, tâm lý, xã hội và các kiến thức khác có liên quan đến công tác tư vấn học sinh để áp dụng thực hiện trong hoạt động nghề nghiệp; có kỹ năng ứng xử sư phạm và ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác;

+ Có khả năng phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ học sinh.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ 4/11/2024 theo Thông tư 11 như thế nào?

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ 4/11/2024 theo Thông tư 11 như thế nào? (Hình từ internet)

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II từ 4/11/2024 thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II gồm có như sau:

- Nhiệm vụ

Ngoài những nhiệm vụ của viên chức tư vấn học sinh hạng III, viên chức tư vấn học sinh hạng II còn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:

+ Hỗ trợ đồng nghiệp về chuyên môn, nghiệp vụ trong hoạt động tư vấn học sinh;

+ Tham gia tổ chức bôi dường, tập huấn hoặc tham gia đánh giá, thẩm định tài liệu, học liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn viên chức tư vấn học sinh do cấp huyện, sở, ban, ngành cấp tỉnh trở lên tổ chức.

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo thuộc nhóm ngành hoặc ngành sau: Tâm lý học; Công tác xã hội; Xã hội học; Đào tạo giáo viên phù hợp với cấp học;

+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh theo quy định.

+ Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Biết vận dụng các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành vào trong công tác tư vấn học sinh;

+ Chủ động tham mưu xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động tư vấn học sinh của nhà trường;

+ Hiểu biết đặc điểm tâm lý, sinh lý lứa tuổi, sức khỏe của học sinh; nhận diện được tính đa dạng và tính nhạy cảm của đối tượng cần tư vấn, hỗ trợ; nhận diện được các dấu hiệu xâm hại, bạo lực học đường và thực hiện được các biện pháp phòng ngừa, ứng phó phù hợp;

+ Có khả năng xây dựng và thực hiện các nội dung, chương trình tư vấn nhằm phòng ngừa, bảo vệ học sinh khỏi các hình thức xâm hại, bạo lực học đường góp phần hỗ trợ học sinh phát triển toàn diện về năng lực, phẩm chất;

+ Nắm vững kiến thức về pháp luật, tâm lý, xã hội và các kiến thức khác có liên quan đến công tác tư vấn học sinh để áp dụng thực hiện trong hoạt động nghề nghiệp; có kỹ năng sư phạm và ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác;

+ Chủ động phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ học sinh.

- Kết quả thi đua và thời gian giữ hạng

+ Được công nhận là lao động tiên tiến hoặc được nhận giấy khen cấp huyện, sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc có thành tích cao hơn;

+ Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng. Trường hợp có thời gian tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng III thì thời gian giữ hạng viên chức tư vấn học sinh hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng I từ 4/11/2024 thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng I gồm có như sau:

- Nhiệm vụ

Ngoài những nhiệm vụ của viên chức tư vấn học sinh hạng II, viên chức tư vấn học sinh hạng I còn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:

+ Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cấp trường trở lên (nếu có);

+ Chủ trì xây dựng các nội dung bồi dưỡng, tập huấn những kiến thức mới chuyên sâu có liên quan đến công tác tư vấn học sinh hoặc tham gia đánh giá, thẩm định tài liệu, học liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn viên chức tư vấn học sinh do cấp huyện, sở, ban, ngành cấp tỉnh trở lên tổ chức;

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo thuộc nhóm ngành hoặc ngành sau: Tâm lý học; Công tác xã hội; Xã hội học; Đào tạo giáo viên phù hợp với cấp học;

+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh theo quy định.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

+ Tích cực, chủ động tuyên truyền, vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành về công tác tư vấn học sinh;

+ Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng và thực hiện các nội dung, chương trình tư vấn học sinh;

+ Hiểu và nắm vững đặc điểm tâm, sinh lý lứa tuổi, sức khỏe của học sinh; nhận diện được tính đa dạng và tính nhạy cảm của đối tượng cần tư vấn, hỗ trợ; nhận diện được các dấu hiệu xâm hại, bạo lực học đường và thực hiện được các biện pháp phòng ngừa, ứng phó phù hợp;

+ Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật và vận dụng kiến thức mới vào trong công tác tư vấn học sinh. Có khả năng giám sát chuyên môn cho học sinh thực hiện tư vấn, hỗ trợ ngoài nhà trường;

+ Có khả năng vận dụng, triển khai những kiến thức pháp luật, tâm lý, xã hội và các kiến thức khác có liên quan đến công tác tư vấn học sinh trong hoạt động nghề nghiệp; có kỹ năng sư phạm và ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác;

+ Có khả năng đề xuất phương thức kết nối, phối hợp chuyên môn với các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ học sinh.

- Kết quả thi đua và thời gian giữ hạng

+ Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc được nhận bằng khen cấp tỉnh trở lên do đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II;

+ Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng I (mã số V.07.07.22) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23) hoặc tương đương đủ từ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.

Trường hợp có thời gian tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II thì thời gian giữ hạng viên chức tư vấn học sinh hạng II tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.

Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 4/11/2024.

Viên chức tư vấn học sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức tư vấn học sinh quy định từ ngày 04/11/2024
Pháp luật
Khi bổ nhiệm từ chức danh nghề nghiệp viên chức thành viên chức tư vấn học sinh có kết hợp nâng bậc lương không?
Pháp luật
Viên chức tư vấn học sinh hạng ba cần có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu để được xét thăng hạng?
Pháp luật
Viên chức tư vấn học sinh hạng 1 có được chủ trì thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cấp trường trở lên không?
Pháp luật
Hệ số lương của viên chức tư vấn học sinh hạng ba hiện nay là bao nhiêu? Có tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Viên chức tư vấn học sinh hạng 2 cần phải có bằng tốt nghiệp đại học thuộc những nhóm ngành nào?
Pháp luật
Viên chức tư vấn học sinh hạng 3 phải tốt nghiệp trình độ gì? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức tư vấn học sinh hạng 3?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ 4/11/2024 theo Thông tư 11 như thế nào?
Pháp luật
Bảng lương viên chức tư vấn học sinh từ 4/11/2024? Lương viên chức tư vấn học sinh từ 4/11/2024 bao nhiêu?
Pháp luật
Thông tư 11 2024 BGDĐT quy định về xếp lương viên chức tư vấn học sinh từ 4/11/2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức tư vấn học sinh
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
584 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức tư vấn học sinh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức tư vấn học sinh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào